Hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 7 Kết nối tri thức Bài 11 Phòng và trị bệnh cho vật nuôi giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 52 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Vì sao vật nuôi bị bệnh? Những biện pháp nào thường được dùng để phòng, trị bệnh cho vật nuôi? Việc phòng, trị bệnh có vai trò như thế nào đối với vật nuôi?
-
Khám phá trang 52 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hình 11.1 và nêu một số biểu hiện bệnh của mỗi loại vật nuôi.
Hình 11.1. Một số biểu hiện khi vật nuôi bị bệnh
-
Khám phá trang 53 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát Hình 11.2, nêu các nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi và cho ví dụ minh họa.
Hình 11.2. Một số nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi
-
Kết nối năng lực trang 53 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định nguyên nhân gây bệnh (cột B) tương ứng với từng bệnh ở cột (A) trong bảng dưới đây:
- VIDEOYOMEDIA
-
Kết nối năng lực trang 54 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Sử dụng internet, sách, báo để tìm ra nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của một số bệnh do vi sinh vật gây ra trên vật nuôi. Tại sao bệnh do vi sinh vật lại nguy hiểm?
-
Khám phá trang 54 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát Hình 11.3 và nêu một số biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi.
Hình 11.3. Một số biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi
-
Kết nối năng lực trang 55 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu về tác dụng của một số loại vaccine trong phòng bệnh cho vật nuôi.
-
Khám phá trang 55 SGK Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu một số biện pháp trị bệnh cho vật nuôi và ý nghĩa của các biện pháp đó.
-
Luyện tập 1 trang 56 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Việc nào sau đây là nên và không nên làm khi vật nuôi có dấu hiệu bị bệnh?
-
Luyện tập 2 trang 56 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khi quan sát một đàn vật nuôi, em có thể nhận biết được vật nuôi bị bệnh không? Vật nuôi bị bệnh thường có biểu hiện như thế nào?
-
Vận dụng trang 56 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đề xuất những biện pháp phòng bệnh cho vật nuôi ở gia đình hoặc địa phương em. Nêu mục đích của từng biện pháp.
-
Giải câu 1 trang 34 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khi bị bệnh, vật nuôi thường có những biểu hiện phổ biến nào sau đây?
A. Nhanh nhẹn, linh hoạt.
B. Bỏ ăn hoặc ăn ít.
C. Nhanh lớn, đẻ nhiều.
D. Thường xuyên đi lại.
-
Giải câu 2 trang 34 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khi vật nuôi bị bệnh, chúng thường có biểu hiện gì? Đánh đấu v vào ô trước các ý trả lời đúng.
Rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể.
Giảm vận động và ăn ít.
Giảm năng suất.
Tăng giá trị kinh tế.
-
Giải câu 3 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Phòng bệnh tốt cho vật nuôi có tác dụng gì? Đánh dấu v vào ô trước các ý trả lời đúng.
Tăng cường sức khoẻ, sức đề kháng cho vật nuôi.
Hạn chế sự tiếp xúc của vật nuôi với nguồn bệnh.
Giúp vật nuôi nhanh khỏi bệnh.
Ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh.
Tạo miễn dịch cho vật nuôi, giúp vật nuôi chống lại tác nhân gây bệnh.
-
Giải câu 4 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Nguyên nhân nào đưới đây có thể gây dịch, bệnh cho vật nuôi?
A. Chuồng trại không hợp vệ sinh.
B. Không cho vật nuôi tiếp xúc với nguồn bệnh.
C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ cho vật nuôi.
D. Cho vật nuôi ăn đầy đủ dinh dưỡng.
-
Giải câu 5 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Điển các từ hoặc cụm từ sau đây vào bảng cho phù hợp: do kí sinh trùng; do thiếu dinh dưỡng; do chuồng quá nóng; do virus.
Loại bệnh
Nguyên nhân
1.Bệnh còi xương, gầy yếu, chậm lớn, lông xơ xác
2. Bệnh ve, rận, giun, sán
3. Vật nuôi mệt nhọc, choáng váng, lờ đờ, thở hổn hển, uống nhiều nước, giảm ăn…
4. Bệnh dại ở chó, lở mồm long móng ở trâu, bò, dịch tả lợn châu Phi, cúm gà.
-
Giải câu 6 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Bệnh nào dưới đây do các vi sinh vật gây ra?
A. Bệnh giun, sán.
B. Bệnh cảm lạnh.
C. Bệnh gà rù.
D. Bệnh ve, rận.
-
Giải câu 7 trang 35 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Bệnh nào dưới đây có thể phát triển thành dịch?
A. Bệnh viêm dạ dày.
B. Bệnh giun đũa ở gà.
C. Bệnh ghẻ.
D. Bệnh dịch tả lợn châu Phi.
-
Giải câu 8 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Các bệnh có thể lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân chính là
A. do thời tiết không phù hợp.
B. do vi khuẩn và virus.
C. do thức ăn không đảm bảo vệ sinh.
D. do chuồng trại không phù hợp.
-
Giải câu 9 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Có mấy nguyên nhân chính gây bệnh cho vật nuôi?
A. 3 nguyên nhân chính.
B. 4 nguyên nhân chính.
C. 5 nguyên nhân chính.
D. 6 nguyên nhân chính.
-
Giải câu 10 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Khi phát hiện vật nuôi bị ốm, hành động nào sau đây của người chăn nuôi là đúng?
A. Tiếp tục theo dõi thêm một vài hôm.
B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám để điều trị kịp thời.
D. Tự mua thuốc về điều trị.
-
Giải câu 11 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép thông tin của cột A với thông tin của cột B sao cho phù hợp.
A
B
1.Nuôi dưỡng tốt
a) Đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và môi trường xung quanh. Thực hiện tốt việc gom, xử lí chất thải chăn nuôi.
2.Vệ sinh môi trường sạch sẽ
b) Cách li vật nuôi khoẻ mạnh với vật nuôi bị bệnh và các nguồn lây nhiễm khác
3. Chăm sóc chu đáo
c) Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh.
4. Cách li tốt
d) Tiêm đầy đủ theo quy định ( đủ liều, đúng thời gian)
5. Tiêm phòng
e) Thực hiện chăm sóc phù hợp với từng đối tượng vật nuôi, đảm bảo chuồng nuôi ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, không quá nóng, không quá lạnh.
-
Giải câu 12 trang 36 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Đánh dấu v vào ô trước những ý trả lời đúng khi nói về công việc cần làm để phòng, trị bệnh cho vật nuôi.
1. Bán chạy hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.
2. Tiêm phòng đầy đủ vaccine.
3. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
4. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khoẻ.
5. Nuôi dưỡng, chăm sóc chu đáo vật nuôi.
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến kiểm tra.
-
Giải câu 13 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Sắp xếp lại các nhóm bệnh cho đúng với nguyên nhân tương ứng trong bảng sau:
Nguyên nhân gây ra
Nhóm bệnh
1.Do vi sinh vật gây ra
a) Bệnh suy dinh dưỡng, bệnh còi xương
2. Do kí sinh trùng gây ra
b) Bệnh truyền nhiễm: dịch tả lợn, bệnh cúm gia cầm.
3. Do thiếu dinh dưỡng
c) Bệnh do giun, sán; bệnh do ve, rận
-
Giải câu 14 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
So sánh sự khác nhau giữa bệnh do virus, vi khuẩn gây ra với bệnh thiếu dinh dưỡng.
-
Giải câu 15 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu ví dụ về bệnh do virus, vi khuẩn gây ra trên một loại vật nuôi mà em biết. Mô tả một số dấu hiệu khi vật nuôi đó bị bệnh.
-
Giải câu 16 trang 37 SBT Công nghệ 7 Kết nối tri thức - KNTT
Giải thích ý nghĩa của phương châm hành động trong vệ sinh thú y là “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.