HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung bài giảng Rừng ở Việt Nam môn Công nghệ lớp 7 chương trình Chân trời sáng tạo được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em tìm hiểu về: Rừng ở Việt Nam... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vai trò của rừng
Vai trò của rừng đối với sản xuất và đời sống
- Điều hòa không khí, làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.
- Phòng hộ, hạn chế được thiên tai (Hạn chế tốc độ dòng chảy, chắn gió, chống xói mòn đất ở vùng đồi núi, chống lũ lụt, cố định cát ven biển …)
- Cung cấp nguyên liệu thô để xuất khẩu, làm đồ gia dụng …. cung cấp nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm sử dụng trong đời sống
- Phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí
- Phục vụ nghiên cứu khoa học, bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động thực vật rừng
- Đảm bảo chỗ ở cho động vật
Rừng có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường, phục vụ đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học của con người. |
1.2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam
- Phân loại rừng:
+ Theo nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên, rừng trồng
+ Theo loài cây: rừng tràm, rừng thông, rừng tre nứa,…
+ Theo trữ lượng: rừng rất giàu, rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo, rừng chưa có trữ lượng,…
+ Theo điều kiện lập địa: rừng núi đất, rừng núi đá, rừng ngập nước, rừng đất cát
- Mục đích sử dụng:
+ Rừng sản xuất: dùng để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ
+ Rừng đặc dụng: dùng để bảo tồn gen sinh vật rừng, rừng nguyên sinh; nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử-văn hoá và phục vụ du lịch
+ Rừng phòng hộ: dùng để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế lũ lụt
Ở nước ta, có các loại rừng như: Rừng sản xuất, rừng đặc dụng và rừng phòng hộ |
Bài tập minh họa
Bài 1.
Rừng có tác động như thế nào đến với đời sống của con người? Ở Việt Nam có những loại rừng nào?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung kiến thức bài học, kết hợp liên hệ thực tế tìm hiểu qua sách báo, internet.
Lời giải chi tiết:
Tác động của rừng đến với đời sống của con người:
+ Cung cấp khí Oxygen và thu nhận khí Carbon dioxide giúp không khí trong lành và góp phần điều hòa khí hậu.
+ Chắn gió, chống cát di động ven biển, che chở cho vùng đất phía trong đất liền.
+ Cung cấp nguyên liệu gỗ cho sản xuất
+ Rừng ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt của nước mưa, từ đó giúp bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế các hiện tượng xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt.
+ Phục vụ nghiên cứu khoa học.
+ Môi trường sinh sống tốt cho nhiều loài động vật.
Nước ta gồm có 3 loại rừng, đó là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
Bài 2.
Hãy kể tên những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng
Phương pháp giải:
Nghiên cứu nội dung kiến thức bài học, kết hợp liên hệ thực tế tìm hiểu qua sách báo, internet với từ khóa "những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng"
Lời giải chi tiết:
+ Ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ: ngành mộc, xây dựng...
+ Ngành chế biến hương liệu và tinh dầu. (từ các bộ phận của cây:hoa, lá, cành, thân..) như mùi hương của mỹ phẩm, nước hoa...
+ Ngành chế biến và cung cấp dược liệu, thuốc : dùng các loại nấm như linh chi, các vị thuốc bắc, thuốc nam..
+ Ngành chế biến nhựa để sản xuất keo.
Luyện tập Bài 6 Công nghệ 7 CTST
Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:
- Trình bày được vai trò của rừng.
- Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
3.1. Trắc nghiệm Bài 6 Công nghệ 7 CTST
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Đâu là vai trò của rừng?
- A. Cung cấp nguyên liệu thô để xuất khẩu, làm đồ gia dụng
- B. Điều hòa không khí, làm sạch môi trường không khí
- C. Phục vụ nghiên cứu khoa học, bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động thực vật rừng
- D. Cả 3 đáp án trên
-
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 6 Công nghệ 7 CTST
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 38 SGK Công nghệ 7 - CTST
Khám phá 1 trang 38 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo- CTST
Khám phá 2 trang 38 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá 3 trang 39 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá 4 trang 39 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá 5 trang 39 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Khám phá 6 trang 39 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 40 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 40 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng trang 40 SGK Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 1 trang 28 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 2 trang 28 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 3 trang 29 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 4 trang 29 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 5 trang 29 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 6 trang 30 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 7 trang 30 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 8 trang 30 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 9 trang 31 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 10 trang 31 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 11 trang 31 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải câu 12 trang 32 SBT Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 6 Công nghệ 7 CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!