Cùng HOC247 tìm hiểu các đặc điểm về cách xây dựng chuồng nuôi của vật nuôi và các đặc điểm để vệ sinh về phòng bệnh thông qua nội dung bài 44 trong chương trình Công nghệ 7. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Chuồng nuôi
Chuồng nuôi là “nhà ở” của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
a. Tầm quan trọng của chuồng nuôi
- Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.
- Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh.
- Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.
- Chuồng giúp cho việc quản lý tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh được sự phá hoại môi trường của vật nuôi.
→ Từ đó góp phần nâng cao năng suất
Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh sự thay đổi thời tiết
b. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh
- Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt đô thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng về mùa hè). Độ ẩm trong chuồng thích hợp (khoảng 60 – 75%).
- Độ thông thoáng tốt nhưng không được có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi.
- Lượng khí độc trong chuồng (như khí amoniac, khí hydro sunphua) ít nhất.
Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh
- Một số chú ý khi làm chuồng nuôi:
- Hướng chuồng: hướng Nam hoặc Đông – Nam.
- Độ chiếu sáng phù hợp.
- Để chuồng nuôi có nhiệt độ phù hợp với vật nuôi: Ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
Cách bố trí hướng chuồng
a. Không phù hợp b. Phù hợp
1.2. Vệ sinh phòng bệnh
a. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi
- Để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.
- Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”.
b. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi
- Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi: Đảm bảo các yếu tố:
- Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp.
- Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh.
Một số nội dung vệ sinh môi trường sống của vật nuôi
- Vệ sinh thân thể cho vật nuôi: Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí.
Bài tập minh họa
Câu 1: Theo em, câu trả lời nào dưới đây là đẩy đủ nhất về vai trò của chuồng nuôi:
a) Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi.
b) Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh (như vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh…).
c) Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học.
d) Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh làm ô nhiễm môi trường.
e) Chuồng nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
g) Cả 5 ý trên.
Gợi ý trả lời
- Ta thấy cả 5 ý a, b, c, d, e đều nêu đúng về vai trò của chuồng nuôi.
- Vì vây ta chọn đáp án g cả 5 ý trên đều đúng là câu trả lời đầy đủ nhất.
Câu 2: Theo em tại sao nên làm chuồng quay về hướng Nam hay Đông – Nam?
Gợi ý trả lời
- Nên làm chuồng quay về hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì gió Đông Nam mát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa, tận dụng ánh sáng lúc sáng sớm.
Câu 3: Em hiểu thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh?
Gợi ý trả lời
- Vì nếu ta phòng bệnh tốt cho vật nuôi thì vật nuôi sẽ cho sản phẩm chất lượng cao, số lượng nhiều, ngoài ra chi phí phòng bệnh sẽ thấp hơn chi phí chữa bệnh.
- Nếu vật nuôi bị bệnh, ta phải dùng thuốc chữa bệnh, ngoài ra nếu quá nặng vật nuôi sẽ chết, gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế, ngoài ra bệnh có thể lây lan ra toàn bộ vật nuôi gây thiệt hại rất lớn.
3. Luyện tập Bài 44 Công Nghệ 7
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Nêu được vai trò của chuồng nuôi, biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh để lấy thông tin.
- Có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 44 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Nêu vai trò của chuồng nuôi?
- A. Giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết
- B. Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc mầm bệnh
- C. Nâng cao năng suất chăn nuôi
- D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
- A. 5
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
- A. 30 – 40%
- B. 60 – 75%
- C. 10 – 20%
- D. 35 – 50%
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 7 Bài 44 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 118 SGK Công nghệ 7
Bài tập 2 trang 118 SGK Công nghệ 7
Bài tập 3 trang 118 SGK Công nghệ 7
4. Hỏi đáp Bài 44 Chương 2 Công Nghệ 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!