-
Câu hỏi:
Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình phân giải 1 phân tử đường glucozo?
-
A.
Sản phẩm cuối cùng là khí O2 và H2O
-
B.
Tế bào vi khuẩn tích lũy được 36 ATP
-
C.
Tế bào vi khuẩn tích lũy được 38 ATP, chiếm 40% năng lượng của phân tử glucozo
-
D.
Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và 36 ATP
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Tế bào vi khuẩn tích lũy được 38 ATP, chiếm 40% năng lượng của phân tử glucozo
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Đặc điểm nào dưới đây không có ở pha suy vong trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
- Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục không trải qua
- Vi khuẩn Lăctic trong điều kiện pH = 3,5
- Khi ứng dụng nuôi cấy không liên tục vào thực tiễn
- Hầu hết các vi khuẩn sinh sản bằng hình thức nao dưới đây?
- Mêzôxôm - điểm tựa trong phân đôi của vi khuẩn - có nguồn gốc từ bộ phận nào
- Sinh vật nào dưới đây sinh sản bằng ngoại bào tử?
- Xạ khuẩn sinh sản vô tính bằng
- Nhóm nào dưới đây gồm hai vi sinh vật có cùng hình thức sinh sản vô tính?
- Lớp vỏ dày bên ngoài của nội bào tử ở vi khuẩn có chứa thành phần
- Loại bào tử nào dưới đây không tham gia vào hoạt động sinh sản của vi sinh vật?
- Nêu nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn
- Cho biết nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tảo lục đơn bào
- Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng
- Trong các vi sinh vật “vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
- Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng
- Loại sinh vật sau có hình thức dinh dưỡng
- Một số vi sinh vật thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí trong điều kiện như thế nào?
- Một số vi sinh vật thực hiện quá trình hô hấp kị khí khi nào?
- Kết luận nào là sai khi nói về hô hấp ở vi sinh vật?
- Ý nào đúng khi nói về quá trình phân giải 1 phân tử đường glucozo?
- Ý nào đúng khi nói về quá trình lên men?
- Chất nhận electron cuối cùng của quá trình lên men
- Các axit amin nối với nhau bằng liên kết
- Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào
- Có 05 tế bào mầm nguyên phân 06 lần liên tiếp hình thành nên tinh nguyên bào sau đó tiến hành giảm phân để tạo tinh trùng.
- Hai tế bào của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb
- Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II
- Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định
- Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào
- Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I
- Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử.
- Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn
- 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau
- Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là
- Sinh trưởng của vi sinh vật là gì?
- Vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng nhanh là nhờ vào yếu tố nào?
- Ý nào không phải là đặc điểm của phương pháp nuôi cấy vi sinh vật không liên lục?
- Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Trật tự đúng của quá trình ST của quần thể VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục