-
Câu hỏi:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ ý Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là:
-
A.
18,75%
-
B.
12,50%
-
C.
75,00%
-
D.
6,25%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75
Áp dụng khi P dị hợp 2 cặp gen.
Cách giải:
Cách 1:
Thân cao hoa đỏ × thân cao hoa đỏ ↔ (AA,Aa)(BB:Bb) × (AA,Aa)(BB:Bb)
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: 2 cây thân cao hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → A-B- = 9/16 = 56,25%
TH2: các kiểu gen còn lại.
VD: AABb × AaBb → A-B- = 0,75
Cách 2:
Ta xét từng cặp tính trạng:
Thân cao × thân cao → Thân caomin = 0,75 khi Aa × Aa
Hoa đỏ × hoa đỏ → Hoa đỏmin = 0,75 khi Bb × Bb
Vậy tỉ lệ thân cao hoa đỏ đạt giá trị nhỏ nhất là 0,752 = 0,5625 → loại A,B,D.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Vật chất nào dưới đây được xem là vật chất di truyền cấp độ phân tử?
- Axit nucleic bao gồm những loại nào?
- Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là gì?
- Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã?
- Loại vật chất có liên kết hidro trong cấu trúc là những loại nào?
- Ở sinh vật nhân thực bộ ba mở đầu trên phân tử mARN là gì?
- Định nghĩa về gen?
- Mỗi gen mã hóa protein điển hình (gen cấu trúc) gồm vùng nào?
- Bốn loại Nu phân biệt với nhau bởi thành phần nào dưới đây?
- Hai chuỗi polinu trong phân tử ADN liên kết với nhau thông qua liên kết nào?
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường.
- Tác nhân sinh học gây ra đột biến gen nào sau đây?
- Cho hai ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 55% ruồi thân xám, cánh dài : 20% ruồi thân xám, cánh ngắn : 20% ruồi thân đen, cánh dài : 5% ruồi thân đen, cánh ngắn.
- Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
- Phép lai: tạo ra F1 .Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
- Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch.
- Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa; Bb; Dd nằm trên 3 cặp NST thường quy định và cứ 1 alen trội làm c
- Khi nói về các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập có thể cho số loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?
- Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
- Quy luật phân li độc lập giải thích hiện tượng?
- Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách thành 2 mạch đơn của phân tử.
- Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a.
- Cho cây có hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây hoa màu đỏ và 25% cây hoa màu trắng.
- Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
- Cho biết bộ NST 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO.
- Vì sao trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã?
- Xét 3 thể đột biến NST là đột biến mất đoạn, đột biến lệch bội thể ba, đột biến tứ bội.
- Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động gì?
- Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra.
- Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thường biến
- Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
- Một gen có chiều dài 5100 Å, tỉ lệ A/X = 3/2. Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
- Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào đúng?
- Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen.
- Thể ba có thể được tạo ra bởi sự kết hợp giữa hai giao tử nào sau đây?
- Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể
- Trong các bộ ba sau đây, có bao nhiêu bộ ba là bộ ba kết thúc?
- Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?