-
Câu hỏi:
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
-
A.
2 : 1
-
B.
1 : 1
-
C.
3 : 1
-
D.
3 : 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
- Nung nóng hỗn hợp bột X gồm Fe và S (phản ứng có hiệu suất) thu được hỗn hợp Y:
Fe + S → FeS (1)
⟹ Hỗn hợp Y chứa FeS, Fe dư, S dư
- Cho hỗn hợp Y tác dụng với HCl dư thu được hỗn hợp khí Z:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (3)
⟹ Hỗn hợp khí Z chứa H2 và H2S
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp khí Z (MZ = 5.2 = 10)
⟹ nH2 : nH2S = 24 : 8 = 3 : 1
Giả sử H2S là 1 mol thì số mol H2 là 3 mol
Theo (1) (2) ⟹ nFe pư = nFeS = nH2S = 1 mol
Theo (3) ⟹ nFe dư = nH2 = 3 mol
⟹ nFe ban đầu = nFe pư + nFe dư = 3 + 1 = 4 mol
Vì H = 50% > nFe pu/nFe = 0,25 nên hiệu suất phản ứng tính theo nguyên tố S.
Ta có: nS pư = nFeS = 1 mol
⟹ nS ban đầu = 1.(100%:H%) = 2 mol.
Vậy a : b = 4 : 2 = 2 : 1.
Đáp án A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, có tỉ lệ tối giản) của phương trình là bao nhiêu?
- Phản ứng tổng hợp amoniac trong công nghiệp xảy ra theo phương trình hóa học: N2 + 3H2 ⇄ 2NH3; (ΔH < 0). Muốn tăng hiệu suất của phản ứng cần
- Trong các chất sau đây, chất nào dùng để nhận biết hồ tinh bột?
- Chất nào sau đây có thể oxi hóa được kim loại Ag thành Ag2O?
- Khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng
- Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 là
- Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng chất nào?
- Trong phản ứng Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO. Vai trong của clo là
- Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
- Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây?
- Lưu huỳnh có khả năng thể hiện được tính chất
- Kim loại nào bên dưới đây không tác dụng với dung dịch HCl?
- Kim loại M phản ứng được với HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
- Để trung hòa 30 ml HCl 0,1M cần 10 ml NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
- Trong các chất sau, chất nào bên dưới dễ tan trong nước?
- Trường hợp nào bên dưới đây xảy ra phản ứng hóa học?
- Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
- Cho dãy Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
- Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư, tính thể tích khí thoát ra?
- Tính phần trăm khối lượng của Al trong Y?
- Xác định tỉ lệ số mol Fe và S?
- Chất nào bên dưới đây có tên gọi là lưu huỳnh trioxit?
- Dẫn khí H2S vào muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là
- Nước Gia-ven được coi là dung dịch hỗn hợp chứa các chất tan?
- Chất X có thể là chất nào sau đây ?
- Nguyên tắc nào dùng để pha loãng axit sunfuric đặc?
- Xác định chất Y nằm ở tầng bình lưu của khí quyển?
- Hãy chỉ ra đâu không là ứng dụng của clorua vôi?
- Hòa tan hết 0,1 mol Fe vào H2SO4 loãng, dư, thu được bao nhiêu lít (đktc) khí H2?
- Halogen nào bên dưới có tính oxi hóa mạnh nhất?
- Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là gì?
- Khí clo không phản ứng với chất nào bên dưới đây?
- Phương trình hóa học nào bên dưới đây viết không đúng?
- Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào 0,2 mol NaOH. Chất tan sau phản ứng là:
- Chất nào bên dưới đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?
- Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào bên dưới đây là của clo?
- Nhỏ dung dịch AgNO3 vào chất nào bên dưới đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?
- Nhóm gồm các chất nào bên dưới đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?
- Phát biểu nào bên dưới đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?
- Nhóm chất nào bên dưới đều tác dụng với dung dịch HCl?