-
Câu hỏi:
Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y
-
A.
Al2O3, Fe, Al
-
B.
Al2O3, Fe, Fe3O4
-
C.
Al2O3, FeO, Al
-
D.
Al2O3, Fe
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tên của (C17H33COO)3C3H5 là gì?
- Xác định công thức hóa học của este?
- Số chất phản ứng với NaOH trong dãy các chất sau?
- Tinh bột có các tính chất nào sau đây?
- Amin có cấu tạo CH3CH2CH(NH2)CH3 là amin:
- Kết quả so sánh lực bazo giữa các chất hợp lý là?
- Chất X chứa (C, H, N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl.
- Đốt hết 2 amin đơn chức no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:
- Polime nào cho phản ứng thủy phân trong dd bazơ?
- Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3, C2H5ONa,CH3NH2, lysin, valin.
- Đáp án nào sau đây đúng khi nói về tính tan của hợp chất hữu cơ?
- Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
- Bằng cách nào có thể khử mùi tanh của cá mè?
- Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là?
- Các cấu hình electron không phải của kim loại là?
- Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là dãy nào sau đây?
- Kim loại có tính dẻo lớn nhất trong dãy sau là?
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư(b) Sục khí Cl2vào dung dịch FeCl2(c) Dẫn khí H2 dư qua b
- Xác định chất rắn thu được khi nung Al và Fe3O4 tỉ lệ 1: 1?
- Xác định các cation trong dung dịch Y?
- Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào thu được kết tủa Al(OH)3 ?
- Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu?
- Hiện tượng khi cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4?
- Cho các chất : HNO3(l) , H2SO4 đặc nóng , Cl2 , H2SO4 loãng. Chất oxi hóa được Fe đến Fe2+ là
- Xác định dung dịch thu được sau khi cho Fe tác dụng với AgNO3?
- Trong các thí nghiệm sau:(1) Thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch hiđro peoxit(2) Sục khí SO2 vào dun
- Tính khối lượng của hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO tham gia phản ứng?
- Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol k
- Tổng các hệ số (nguyên, tối giản) trong phương trình của phản ứng oxi - hóa khử này bằng bao nhiêu?
- Tính khối lượng quặng hematit (chứa 75% Fe2O3 còn lại là tạp chất không chứa sắt) dùng để sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt?
- Xác định khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
- Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI dư thu được dung dịch
- Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lit khí NO (đktc).
- Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít dung dịch HNO3 1M.
- Tính lượng glucozo ban đầu?
- Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối.CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là?
- X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nh
- Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH.
- Xác định công thức phân tử của X biết đốt X thu được 12,6g H2O, 8,96 lít CO2 và 2,24 lít N2?
- Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung