-
Câu hỏi:
Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào?
-
A.
CH3COONa
-
B.
HCOONa
-
C.
CH3ONa
-
D.
C2H5COONa
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối CH3COONa
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là
- Hòa tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Kim loại A và B là:
- Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
- Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là:
- Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là
- Cho các chất sau: Al, Na2CO3, AlCl3, KHCO3, K2SO4, Al2O3, Al(OH)3, (NH4)2SO3. Số chất vừa tác dụng với axit HCl và vừa tác dụng với dung dịch KOH là
- Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là
- Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1< n2< n3 . Hai chất X, Y lần lượt là
- Nguyên liệu chính dùng sản xuất nhôm là gì?
- Oxit nào sau đây oxit lưỡng tính?
- Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào ?
- Triolein có công thức cấu tạo là gì?
- Este nào sau đây phản ứng được với dung dịch brom?
- Chất nào sau đây là amin I ?
- Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Đốt cháy V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở �
- Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
- Chất không thủy phân môi trường axit là
- Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4¬)3 dư. (b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch HCl. (c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng. (d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
- Kim loại nào sau đây nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
- Hóa chất nào sau đây dùng để làm mềm nước cứng toàn phần?
- Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ a%. Giá trị của a là
- Ion kim loại nào sau đây tính oxi hóa mạnh nhất?
- Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại một dung dịch?
- Nung 13,4 gam 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ, được 6,8 gam rắn và khí X. Khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan sau phản ứng là
- Chất nào sau tham gia phản ứng tráng bạc?
- Nguyên tử Clo có 17p, 18n, 17e. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử Clo là
- Có các thí nghiệm sau: (a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (b) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (c) Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javel. (d) Nhúng lá Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (e) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF. (f) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CrCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
- Cho loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
- Polime nào dưới điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
- Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, như sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng A Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Kết tủa Ag. B Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường. Dung dịch xanh lam. C Nước brom Nhạt màu nước brom D Quỳ tím Hóa xanh Các chất A, B, C, D lần lượt là
- Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí và úp ngược bình. Khí X là
- Các kim loại nào dãy sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3. (b) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng. (c) Ngâm lá Al trong dung dịch HCl. (d) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl. (e) Để một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) ngoài không khí ẩm. (g) Ngâm lá Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
- Nhận xét nào đây không đúng?
- Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
- Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit. (c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là
- Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1mol valin và 1mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là