-
Câu hỏi:
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng oxi dư, đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) cần dùng dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối của glyxin và alanin; trong đó khối lượng muối của glyxin là 46,56 gam. Biết rằng y>z và 3x = 4(y + z). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
-
A.
26,4%
-
B.
32,3%
-
C.
28,6%
-
D.
30,19%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
BT C: GlyNa: 0,48; AlaNa: 0,32; BT Na: nNaOH = 0,8 mol
BTKL: 55,12 + 0,8.40 = 46,56 + 0,32.(89 + 22) + 18.nE ⇒ nE = 0,28
Mắt xích trung bình: n-XYZ = 0,8 / 0,28 = 2,8 ⇒ X là đipeptit
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3x{\rm{ }} = {\rm{ }}4\left( {y{\rm{ }} + z} \right){\rm{ }}}\\
{x{\rm{ }} + {\rm{ }}\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}z} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,28}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x{\rm{ }} = {\rm{ }}0,16{\rm{ }}}\\
{\left( {y{\rm{ }} + {\rm{ }}z} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,12}
\end{array}} \right.\)Mắt xích trung bình: n-YZ = (0,8 – 0,16.2) / 0,12 = 4 \( \to \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{Y_2}}\\
{{Y_3}}
\end{array}} \right.\)Y3 ⇒ 2 + 3 + nZ = 8 + 3 ⇒ nZ = 6 ⇒ \(\frac{{{n_Y}}}{{{n_Z}}} = \frac{{6 - 4}}{{4 - 3}} = \frac{2}{1} = \frac{{0,08}}{{0,04}}\)
Z6GlycAla6-c: 0,04 mol ⇒ BT C: 0,04.[2c + 3(6 – c)] = 0,64 ⇒ c = 2
⇒ Z: Gly2Ala4: 0,04 ⇒ %Z = \(\frac{{0,04.416}}{{55,12}}.100\% \) = 30,19%
Y2 ⇒ 2 + 2 + nZ = 8 + 3 ⇒ nZ = 7 ⇒ \(\frac{{{n_Y}}}{{{n_Z}}} = \frac{{7 - 4}}{{4 - 2}} = \frac{3}{2} = \frac{{0,072}}{{0,048}}\)
Giả sử Z là G7 ⇒ CO2 (Z sinh ra) min = 7.2.0,048 = 0,672 > 0,64 (loại)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phân tử khối của một pentapetit bằng 373.
- Oligopetit X tạo nên từ a-aminiaxit Y, Y có công thức phân tử là C3H7NO2.
- Peptit X điều chế từ Glyxin. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là 31,68%. Giá trị của n là:
- Tripetit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều đươc tạo từ một amino axit no mạch hở có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH
- Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1,X2 (đều no, mạch hở, phân tử
- X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapetit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm –NH2 và một
- X là đipeptit, Y là pentapeptit được tạo bởi từ các a-amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH.
- X,Y (MX
- Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin, biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13.
- Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công công thức CxHy N5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2.
- Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịc
- Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y cần vừa đủ 120ml KOH 1M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala v
- Peptit A có phân tử khối nhỏ hơn 300. Trong A có 43,64%C; 6,18%H, 34,91%O, 15,27%N về khối lượng.
- Đun nóng 4,63 gam hôn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ).
- Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4.
- Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Giá trị của m là bao nhiêu?
- Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu
- Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở (được tạo bởi X,Y là no, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; MX
- Một peptit X mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước.
- Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit no mạch hở (chỉ có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) thu được b mol
- Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chưa 1 mol peptit X và 1 mo peptit Y thu được 4 mol Alanin và 5 mol Glyxin.
- Peptit X và Y đều cấu tạp từ 1 loại no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH.
- X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và
- Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 oligopeptit X cần vừa đủ 2,55 mol O2 thu được 2,0 mol CO2 và 32,4 gam H2O.
- Đốt 0,1 mol hỗn hợp X gồm một số no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH cần V lít O2 (đktc) thu được tổ
- Từ m gam 1minoaxxit X (có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) điều chế được m1 gam đipeptit Y.
- Giá trị của m là mấy?
- Peptit mạch hở X được cấu tạo từ 2 amino axit mạch hở đều chứa một nhóm –NH2.
- Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4.
- Giá trị của m gần nhất là bao nhiêu??
- Thủy phân hoàn toàn peptit X và Y trong môi trường bazơ theo phương trinh phản ứng sau:X + 6NaOH → 6A + H2O; Y + 5NaOH → 5B + H
- Đung nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa
- X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 8.
- X, Y, Z là ba peptit mạch hở đều được cấu tạo từ glyxin và alanin.
- X là este của aminoaxit, Y và Z là hai peptit (MY < MZ) có số nguyên tử nitơ liên tiếp nhau; X, Y, Z đều mạch hở.
- X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và (alpha - amin oaxit) Y no, mạch hở chứa chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm
- Giá trị của m là bao nhiêu?
- Phần trăm khối lượng của Z có trong hôn hợp E là bao nhiêu??
- Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin.
- Hỗn hợp X gồm tripeptit,pentapetit và hexapeptit được tạo từ glyxin, alanin và valin.