-
Câu hỏi:
X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là
-
A.
0,06.
-
B.
0,05.
-
C.
0,04.
-
D.
0,03.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có: \({n_E} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,15\;mol \to \left\{ \begin{array}{l} \to 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 1,56\\ 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 32,64 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,57\,mol\\ {n_{{H_2}O}} = 0,42\,mol \end{array} \right. \Rightarrow {C_E} = 3,8\)
Nhận thấy: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_E}\) ⇒ Các chất trong E đều no, hai chức có công thức lần lượt là C3H4O4, C4H6O4, C5H8O4.
+ Nếu Z là (COO)2C2H4 thì T là CH3OOC-COOC2H5.
Theo đề, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_Z} = {n_T}\\ 62{n_Z} + 32{n_T} + 46{n_T} = 4,2 \end{array} \right. \Rightarrow {n_Z} = {n_T} = 0,03\,\,mol\)
Lập hệ sau: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} + {n_Y} = 0,15 - 0,06 = 0,09\\ 3{n_X} + 4{n_Y} = 0,57 - 0,03.4 - 0,03.5 = 0,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,06\,mol\\ {n_Y} = 0,03\,mol \end{array} \right.\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào?
- Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
- Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ?
- Kim loại nào có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
- Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là
- Chất nào bên dưới đây thuộc loại chất đisaccarit?
- Al(OH)3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?
- Chất bột X màu vàng, được sử dụng để thu gom thủy ngân khi bị rơi vãi. Chất X là?
- Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là gì?
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là gì?
- Cho 7 gam Zn vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại.
- Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây ở trạng thái rắn?
- Cho các chất sau: CrO3, Fe, Al(OH)3, Zn. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là
- Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic.
- Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau:Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và bi
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.
- Cho từ từ 525 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam
- Lên men 45 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
- Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
- Cho các chất sau: etanol, phenol, anilin, phenylamoni clorua, kali axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
- Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
- Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng giữa este và NaOH bằng 17 : 10.
- Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3 1M.
- Cho các sơ đồ phản ứng sau:Chất X (no, mạch hở) + H2 → Chất YChất Y + Chất Z (axit hữu cơ) → Chất T (mùi chuối ch
- Cho các phát biểu sau:(a) Anilin là chất lỏng, độc, tan nhiều trong nước lạnh.
- Cho các phát biểu sau:(a) Nhỏ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch NH4NO3 (đun nóng), có khí mùi khai thoát ra.
- Một loại chất béo X được tạo thành bởi glixerol và ba axit béo (panmitic, oleic và linoleic).
- Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH.
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có c
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung Ca(H2PO4)2.(b) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.
- Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước dư, thu được dung d�
- Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng).
- Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:- Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bìn
- X và Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nha
- Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, ancol X (no, đơn chức, bậc một) và este E (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acry
- Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH.
- Các dung dịch Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5).
- Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X.Xác định giá trị y?