-
Câu hỏi:
Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng phân biệt d1: y = (m + 2)x - 3m - 3; d2:y = x + 2 và d3:y = mx + 2 giao nhau tại một điểm?
-
A.
\( m = \frac{1}{3}\)
-
B.
\( m = -\frac{5}{3}\)
-
C.
\( m = 1;m = - \frac{5}{3}\)
-
D.
\( m = \frac{{ - 5}}{6}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Để 3 đường thẳng trên là ba đường thẳng phân biệt thì
\(\left\{ \begin{array}{l} m + 2 \ne 1\\ m \ne 1\\ m \ne m + 2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} m \ne 1\\ m \ne - 1 \end{array} \right.\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d2 và d3:
\(x + 2 = mx + 2 \Leftrightarrow x(m - 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ m = 1(ktm) \end{array} \right.\)
Với x=0⇒y=2 nên giao điểm của d2,d3 là M(0;2)
Để ba đường thẳng trên giao nhau tại 1 điểm thì M∈d1. Nên \( 2 = \left( {m + 2} \right).0 - 3m - 3 \Leftrightarrow 3m = - 5 \Leftrightarrow m = - \frac{5}{3}\left( {tm} \right)\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Số nào sau đây là căn bậc hai số học của số \(a = 2,25\)
- Cho số thực a > 0. Căn bậc hai số học của a là x khi và chỉ khi
- Tất cả các giá trị của x thỏa mãn \(\displaystyle \sqrt {4{x^2} + 4x + 1} = 7\) là:
- Tính giá trị của biểu thức \(\displaystyle \sqrt {{{(1 - \sqrt 2 )}^2}} - \sqrt {{{(1 + \sqrt 2 )}^2}} \) là
- Hãy thu gọn \(P=\frac{x}{(\sqrt{x}+\sqrt{y})(1-\sqrt{y})}-\frac{y}{(\sqrt{x}+\sqrt{y})(\sqrt{x}+1)}-\frac{x y}{(\sqrt{x}+1)(1-\sqrt{y})}\) ta
- Rút gọn: \(P=\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\frac{2 \sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}-\frac{3 x+9}{x-9}, \text { với } x \geq 0, x \neq 9\).
- Không dùng máy tính rút gọn \(\mathrm{B}=\frac{2}{\sqrt{4-3 \sqrt[4]{5}-2 \sqrt[4]{25}-\sqrt[4]{125}}}\) ta được
- Cho biết biểu thức \(P = \sqrt 5 \left( {\sqrt {10} - \sqrt {40} } \right)\) có giá trị bằng:
- Rút gọn biếu thức: \(A=\left[\left(\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}\right) \frac{2}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right]: \frac{\sqrt{x^{3}}+y \sqrt{x}+x \sqrt{y}+\sqrt{y^{3}}}{\sqrt{x^{3} y}+\sqrt{x y^{3}}}(\operatorname{Với} x>0 ; y>0)\)
- Tìm x biết: \(5 \sqrt{2 x}-2 \sqrt{8 x}+7 \sqrt{18 x}=2\)
- Rút gọn \(D=\left(\frac{5+\sqrt{5}}{5-\sqrt{5}}+\frac{5-\sqrt{5}}{5+\sqrt{5}}\right): \frac{1}{\sqrt{7-4 \sqrt{3}}}\) ta được
- Thu gọn \(C=2 \sqrt{3}+\sqrt{7-4 \sqrt{3}}+\left(\sqrt{\frac{1}{3}}-\sqrt{\frac{4}{3}}+\sqrt{3}\right): \sqrt{3}\) ta được
- Đường thẳng \(y = \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x - \sqrt 3 \) cắt trục hoành Ox tại điểm có hoành độ bằng:
- Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng phân biệt đã cho giao nhau tại một điểm?
- Tổng hoành độ giao điểm của A và B là
- Hãy tính diện tích tam giác (OAB ).
- Hãy tính độ dài cạnh của hình chữ nhật có chu vi là 34 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 5 cm.
- Tìm tốc độ của tàu và tốc độ của dòng chảy.
- Hãy tìm hai số có tổng là 34 và hiệu là 10.
- Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1215 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được 3 và dư 15.
- Đưa thừa số \(x\sqrt {\frac{{ - 29}}{x}} \) vào trong dấu căn với x < 0
- Khi x = 7 biểu thức \(\frac{4}{{\sqrt {x + 2} - 1}}\) có giá trị là:
- Hãy trục căn thức ở mẫu của \(\frac{3}{2 \sqrt{7}}\) ta được
- Hãy khử mẫu biểu thức lấy căn của \(\sqrt{\frac{3 a b}{2}} \text { với } a b>0\) ta được
- Tìm m để (d) tiếp xúc với (P).
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt.
- Giải phương trình đã cho khi m=1
- Với giá trị nào của m thì hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
- Tính: \(\frac{\sin A}{\cos B}-\frac{\operatorname{tg} A}{\cot B}\)
- Cho \(\cos \alpha=\frac{2}{3} ;\left(0^{\circ}
- Cho biết đường thẳng và đường tròn có nhiều nhất bao nhiêu điểm chung
- Ta có (O;R). Đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại tiếp điểm A khi
- Cho đường tròn (O) có hai dây AB, CD song song với nhau. Kết luận nào sau đây là sai?
- Chọn khẳng định đúng. Cho đường tròn (O) có cung MN < cung PQ, khi đó:
- Cho biết góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90° có số đo
- Hãy tích AH.AD bằng:
- Tính chiều cao hình trụ biết bán kính hình trụ là 1cm.
- Tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
- Trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó (lấy \(\pi = \dfrac{{22}}{7})?\)
- Bán kính R = 12,5 cm một vòng quanh đường kính AB cố định. Diện tích mặt cầu đó là: