-
Câu hỏi:
Bạn An tiêu thụ 12 ca-lo cho mỗi phút bơi và 8 ca-lo cho mỗi phút chạy bộ. Bạn An cần tiêu thụ tổng cộng 300 ca-lo trong 30 phút với hai hoạt động trên. Vậy bạn An cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động ?
-
A.
10 phút bơi và 20 phút chạy bộ
-
B.
15 phút bơi và 15 phút chạy bộ
-
C.
20 phút bơi và 10 phút chạy bộ
-
D.
25 phút bơi và 5 phút chạy bộ
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Gọi thời gian bơi và thời gian chạy bộ lần lượt là x (phút) và y (phút) ĐK: x,y > 0
Do bạn An thực hiện hai hoạt động trên trong 30 phút nên ta có
x + y = 30 (1)
Lượng ca-lo tiêu thụ cho x phút bơi là: 12x (ca-lo)
Lượng ca-lo tiêu thụ cho y phút chạy bộ là: 8y (ca-lo)
Vì bạn An cần tiêu thụ tổng cộng 300 ca-lo nên
12x + 8y = 300 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x + y = 30\\12x + 8y = 300\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12x + 12y = 360\\12x + 8y = 300\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4y = 60\\x + y = 30\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 15\\x = 15\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy bạn An cần 15 phút bơi và 15 phút chạy bộ.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tính tích hai nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 1\\6x - 2y = 4\end{array} \right.\)
- Gọi a, b là hai nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 8\\2x - y = 10\end{array} \right.\). Tính a + b,
- Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 2\\x + 3y = 7\end{array} \right.\)
- Dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 1\\3x - 6y = 3\end{array} \right.\)
- Tìm a, b để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax - y = 2\\bx + ay = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là (2; -1).
- Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 1\\8x - 2y = 3\end{array} \right.\)
- Gọi (a;b) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 17\\6x - 5y = - 9\end{array} \right.\). Tính a + b.
- Hãy dùng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 6y = - 32\\3x + 6y = 48\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2mx + y = 5\\x + 3y = 1\end{array} \right.\). Giải hệ phương trình với m = 1.
- Viết phương trình đường thẳng (d) y = ax +b đi qua hai điểm M (2; - 1) và N (3; 0)
- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{6}{x} - \dfrac{4}{y} = - 4\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{8}{y} = 3\end{array} \right.\)
- Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 3{\rm{x}} + 4y = 14\\ 3{\rm{x}} + 8y = 22 \end{array} \right.\). Tính x^2 + y^2
- Hỏi thể tích của vàng và đồng được sử dụng ?
- Vậy bạn An cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động ?
- Hỏi sau bao lâu thì tổng số tiền của An có được bằng tổng số tiền của Bình?
- Tìm vận tốc xe taxi của mỗi bạn
- Hãy tìm chiều dài và chiều rộng của miếng đất lúc đầu
- Hỏi phải dùng bao nhiêu mililit mỗi loại dung dịch ?
- Xác định hệ số a của các hàm số sau: \(y = {x^2},y = - 3{x^2},y = \dfrac{1}{4}{x^2}.\)
- Hỏi có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?
- Cho các hàm số y = 2x^2 và y = -3x^2. Hỏi hàm số nào đồng biến khi x > 0.
- Diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: S = π.R2. Hỏi nếu bán kính tăng lên 6 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?
- Cho hàm số y= 2x^2 . Tìm x khi y = 32?
- Cho hàm số y = (m + 1)x^2 + 2. Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.
- Tìm tất cả các điểm trên (P) có tung độ \(- 3, - \dfrac{3}{2}.\)
- Tìm tung độ của các điểm trên (P) có hoành độ \(2, - 2,\sqrt 3 , - \sqrt 3 .\)
- Trên mặt phẳng tọa độ cho parabol (P): \(y = \dfrac{{ - 1}}{4}{x^2}\)
- Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = - 3.
- Các điểm nào sau đây thuộc đồ thị (P): \(A\left( { - 2;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}B\left( {1;{\rm{ }}1} \right),{\rm{ }}C( - 1;\;\dfrac{1}{4})\)
- Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho?