-
Câu hỏi:
Từ độ cao h = 80 m, ở thời điểm \({{\rm{t}}_0}{\rm{ = 0}}\) một vật m = 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu \({v_0} = 10\sqrt 3 \) m/s, gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Động lượng của vật ở thời điểm t = 1s có
-
A.
độ lớn \(2\sqrt 3 \)kg.m/s; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc \(\beta \)= 60°.
-
B.
độ lớn 4kg.m/s; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc \(\beta \) = 30°.
-
C.
độ lớn 4kg.m/s; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc \(\beta \) = 60°.
-
D.
độ lớn \(2\sqrt 3 \)kg.m/s; hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc \(\beta \) = 30°.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Véctơ vận tốc của vật ở thời điểm t = 1s
Do chuyển động ném ngang nên:
Theo phương ngang Ox là chuyển động thẳng đều \({v_x} = {v_0} = 10\sqrt 3 {\rm{m}}/{\rm{s}}\)
Theo phương thẳng đứng Oy là chuyển động rơi tự do
\({v_y} = gt = 10.1 = 10{\rm{m}}/{\rm{s}}\)
Vận tốc của vật có độ lớn
\({v_t} = \sqrt {v_0^2 + {{(gt)}^2}} = \sqrt {{{(10\sqrt 3 )}^2} + {{10}^2}} = 20{\rm{m}}/{\rm{s}}\)
Phương chiều hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc$\beta $tính bởi
\(\tan \beta = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}} = \frac{{10}}{{10\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \beta = {30^o}\)
+ Động lượng của vật
– Độ lớn \({\rm{p = m}}{\rm{.v = 0,2}}{\rm{.20 = 4}}\)kg.m/s.
– Phương chiều hướng xuống phía dưới tạo với phương ngang một góc \(\beta \)= 30°
Đáp án B.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tại thời điểm \({{\rm{t}}_0}{\rm{ = 0}}\), một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g=10m/s2. Động lượng của vật tại thời điểm t=2s có
- Từ độ cao h = 80 m, ở thời điểm \({{\rm{t}}_0}{\rm{ = 0}}\) một vật m = 200g được ném ngang với vận tốc ban đầu \({v_0} = 10\sqrt 3 \) m/s, gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Động lượng của vật ở thời điểm t = 1s có
- Một vật m = 200g chuyển động tròn đều tâm O trong mặt phẳng Oxy với tốc độ góc \(\omega = \pi \) (rad/s) như hình vẽ, thời điểm t0 = 0 vật có tọa độ (-5; 0). Động lượng của vật tại thời điểm t = 0,5s có
- Một xe có khối lượng 5 tấn bắt đầu hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh, trong thời gian đó xe chạy được 120m. Động lượng của xe lúc bắt đầu hãm phanh có độ lớn bằng
- Một vật nhỏ khối lượng m = 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều tại một thời điểm xác định vận tốc của vật là 3m/s, sau đó 4s có vận tốc 7m/s. Tiếp ngay sau đó 3s động lượng của vật có độ lớn bằng
- Hai xe 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng, ngược chiều có khối lượng tốc độ tương ứng là 5 tấn, 54 km/h và 4000 kg, 10 m/s. Khi nói về véc tơ động lượng của hai xe hệ thức đúng là
- Một vật m chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu gọi p và v lần lượt là độ lớn của động lượng và vận tốc của vật đồ thị của động lượng theo vận tốc có dạng là hình
- Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, cùng chiều từ A đến B có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 5kg, 36km/h và 4kg, 15m/s. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai xe có
- Hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng AB, vật 1 chuyển động theo chiều từ A đến B với khối lượng 5kg, tốc độ 54km/h, vật 2 chuyển động theo chiều từ B đến A với khối lượng 4kg, tốc độ 36km/h. Véc tơ tổng động lượng của hệ hai vật có
- Ba vật 1; 2 và 3 chuyển động thẳng đều có khối lượng tốc độ tương ứng với mỗi vật là 1kg, 2m/s; 2kg, 1,5m/s và 5kg, \(\sqrt 3 \)m/s. Hai vật 1 và 2 chuyển động theo chiều dương trên trục Ox, vật 3 chuyển động theo chiều dương trên trục Oy, hệ trục Oxy vuông góc. Véc tơ tổng động lượng của hệ ba vật có