-
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho tứ diện ABCD có \(A\left( {8,6, - 7} \right),B\left( {2, - 1,4} \right),C(0; - 3;0),D\left( { - 8; - 2;9} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\) . Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng \(\Delta \) và cắt tứ diện ABCD thành 2 phần có thể tích bằng nhau, biết mp(P) có một vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {7;b;c} \right)\) . Tính b + c
-
A.
8
-
B.
11
-
C.
13
-
D.
9
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hàm số y = f(x) liên tục trên [a; b] và có một nguyên hàm là hàm số F(x) trên \(\left[ {a;b} \right],a < c
- Cho \(\int\limits_{ - 1}^2 {f\left( x \right)dx = 5;} \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx = - 2} \).
- Trong không gian 0xyz,Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + 2y + 4z - 1 = 0;\left( \beta \right):2x + 3y - 2z + 5 = 0\)
- Khẳng định nào sau đây ĐÚNG: \(\int\limits_a^b {udv} = \left. {\left( {uv} \right)} \right|_a^b - \int_a^b {vdu} \)
- Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(\Delta :\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + t}\\{y = 2 - t}\\{z = t}\end{array}} \right.
- Hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {x + 3} \) là một nguyên hàm của hàm số nào?
- Trong không gian 0xyz,cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + y - 3z + 1 = 0\) .
- Tìm \(F\left( x \right) = \int {\cos xdx} \)
- Khẳng định nào sau đây ĐÚNG: \(\int {{x^3}dx = \frac{{{x^4}}}{4} + C} \)
- Tính \(I = \int\limits_1^4 {\left( {{x^2} + 3\sqrt x } \right)dx} \)
- Phần thực của số phức z = (a + i)(1 - i) là:
- Trong không gian 0xyz,tính bán kính mặt cầu tâm I(1; 0; 0) và tiếp xúc với mặt phẳng (P) :x - 2y + 2z + 2 = 0
- Cho z = 1 + 3i .Tính \(\frac{1}{z}\)
- Trong không gian 0xyz,tính độ dài đoạn AB với \(A\left( {1; - 1;0} \right),B\left( {2;0; - 2} \right)\)
- Trong không gian 0xyz,viết phương trình mặt phẳng (P) qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow
- Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \cos x,y = 0,x = 0,x = \pi \)quay xung quanh 0x.
- Số phức liên hợp của số phức (z = 7i + 2) là:
- Trong không gian 0xyz,cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow i - 2\overrightarrow j + 3\overrightarrow k \) .
- Trong không gian 0xyz,vec-tơ nào là vec-tơ chỉ phương của đường thẳng d: \(frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\)
- Gọi z1;z2 là hai nghiệm của phương trình \({z^2} + 3z + 3 = 0\) trên tập C .
- Tìm tâm I và tính bán kính R của mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 2z + 2 = 0\)
- Đặt t = x + 1 .
- Mô-đun của số phức z = a- 2i là :
- Tìm phần thực và phần ảo của số phức z = 5 - 4i
- Trong không gian 0xyz,tính toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC với \(A\left( {1; - 1;0} \right),B\left( {2;0; - 2} \right),C\left( {0;
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 1 + t\\z = 3t\end{a
- Cho khối cầu (S) có phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 25\) , mặt ph
- Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm \(A\left( { - 2;1;3} \right),B\left( {3; - 2;4} \right)\), đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac
- Biết \(\int\limits_0^a {x{e^x}dx} = 1\left( {a > 0} \right)\). Tìm a
- Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(2; 3; 0), B(0; -4; 1) ; C (3;1;1) .
- Biết \(\int\limits_0^{\pi /4} {\frac{{5 + 5{{\cos }^2}x + 6\sin 2x}}{{{{\left( {2\sin x + 3\cos x} \right)}^2}}}dx} = \frac{{a\pi + b}}{
- Phương trình mặt phẳng đi qua điểm A(1; 2;0) và chứa đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{1}\) có
- Cho số phức \(z = a + bi,\,\left( {a,b \in R} \right)\) thoả mãn \(\left( {1 + i} \right)z + 2\overline z = 3 + 2i\) .
- Trong không gian 0xyz,cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 + t}\\{y = 2 - t}\\{z = 3t}\end{array}} \right.
- Một nguyên hàm của hàm số: \(f\left( x \right) = {\sin ^2}x.
- Trong không gian Oxyz, cho tứ diện ABCD có \(A\left( {8,6, - 7} \right),B\left( {2, - 1,4} \right),C(0; - 3;0),D\left( { - 8; - 2;9} \right)\)&n
- Đặt \(t = \sqrt {1 + \tan x} \) thì \(\int {\frac{{\sqrt {1 + \tan x} }}{{{{\cos }^2}x}}} dx\) trở thành nguyên hàm nào ?
- Cho số phức z thỏa mãn |z| = 5 và |z +3| = |z + 3 - 10i|. Tìm số phức w = z - 4 + 3i
- Trên tập số phức, tích 4 nghiệm của phương trình: \(x\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 24\) bằng:
- Biết tích phân :\(\int\limits_0^{\pi /6} {\frac{1}{{1 + \sin x}}dx = \frac{{a\sqrt 3 + b}}{c}} \) , với a,b và c là các số
- Trong không gian 0xyz,cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y - 2z + 1 = 0\) đi qua điểm M(1; -2; 0) , vuông góc và c�
- Trong không gian 0xyz,cho \(A\left( {2;3; - 1} \right);B\left( { - 1;1;1} \right);C\left( {1;m - 1;2} \right)\) .
- Cho số phức \({z_1} = a - 2i;{z_2} = 1 + bi\) Tìm phần ảo của số phức \(\overline z \) biết \({z_1}.z + {z_2}.z = 1 + i\)
- Biết \(\int\limits_2^3 {\frac{1}{{3x + 1}}dx} = m\ln 10 + n\ln 7;\,\,\left( {m,n \in Q} \right)\) .Tính m - n
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = {x^3} - x;y = 3x\) bằng :
- Cho số phức z thỏa điều kiện :\(\left| {z - 1 - 2i} \right| + \left| {\overline z - 3} \right| = \left| {\sqrt 7 + 3i} \right|\
- Biết \(\int {\left( {\frac{1}{{2x}} + {x^5}} \right)dx = a\ln \left| x \right| + b{x^6} + C\,;\,\left( {a,b \in Q,\,\,C \in R} \right)} \) .
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):\(x + 2y - 5z - 3 = 0\) và hai điểm \(A\left( {3;1;1} \right);\,\,B\left
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 2 đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 1 + t\\z = 1 + 2t\end{
- Diện tích hình phẳng (phần gạch chéo) giới hạn bởi đồ thị 3 hàm số f(x), g(x) và h(x) như hình bên, bằng kết quả n�