-
Câu hỏi:
Trong các phân số sau đây, phân số nào không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
-
A.
\(\frac{{11}}{{55}} \)
-
B.
\(\frac{{50}}{{55}} \)
-
C.
\(\frac{{55}}{{50}} \)
-
D.
\(\frac{{33}}{{55}} \)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
\(\frac{{50}}{{55}} = \frac{{10}}{{11}}\text{ có mẫu số là }11\text{, ta có 11 là ước nguyên tố khác 2 và 5. Do đó } \frac{{50}}{{55}}\text{ không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. } \)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tìm các giá trị của x để số hữu tỉ \(\frac{{ - 9}}{{x - 3}}\) là số nguyên.
- Tìm x để số hữu tỉ \(\frac{3}{x}\) là số nguyên.
- So sánh \( \frac{{31}}{{24}} \,và\, \frac{{34}}{{23}}\) ta được:
- Tìm x, biết: \( \frac{x}{{ - 15}} = \frac{{ - 60}}{x}\)
- Cho tỉ lệ thức \( \frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy=112.Có bao nhiêu cặp giá trị x;y
- Tìm x biết \(\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\)
- Chọn câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\widehat {O_3}=30^o\) ta có
- Chọn câu trả lời sai. Cho hình vẽ bên, biết \(\hat {O_{1}}=35^{\circ}\) ta có
- Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Biết số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?
- Cho biết \({\left( { - 4.{x^3}} \right)^3}\) bằng với:
- Giá trị của \( - {\left( { - 20} \right)^2}\) là:
- Tìm giá trị của x biết \({3^{3x}} + {3^{3x + 2}} = 7290\)
- Tìm ẩn x biết \(\left( {\frac{{2x}}{3} - 3} \right):( - 10) = \frac{2}{5}\)
- E hãy tìm x biết \(\left( {\frac{5}{{12}} - x} \right) \cdot \frac{5}{7} = - \frac{{15}}{{36}}\)
- Tìm x biết \((8,8x - 50):0,4 = 51\)
- Em hãy chọn câu đúng. Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì
- Chọn phương án đúng. Đường trung trực của một đoạn thẳng là
- Cho biết hai góc xOy và góc x'Oy' đối đỉnh và góc xOy = \(90^0\). Chọn câu đúng nhất.
- Khi có đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta kí hiệu:
- Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{2}} \right) \) ta được:
- Thực hiện phép tính \(\frac{{11}}{6} - \frac{2}{9} - \frac{9}{{18}} \) ta được:
- Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 12}}{7} + \frac{9}{{14}} - 2\) ta được:
- Thực hiện phép tính \(0,25 - \frac{7}{4} + \frac{{11}}{3}\).
- Trong các phân số sau đây, phân số nào không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
- Viết số thập phân 0,2(19) dưới dạng phân số tối giản.
- Viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.
- Thực hiện phép tính \(\left| {\frac{2}{5} \cdot \frac{5}{4}} \right| \) ta được:
- Thực hiện phép tính \(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| \) ta được:
- Thực hiện phép tính \(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| \).
- Cho biết có 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Có tất cả bao nhiêu góc khác góc bẹt?
- Nếu có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Em hãy chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:
- Làm tròn số 14,45 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:
- Làm tròn số 63,582 đến chữ số thập phân thứ hai ta được:
- Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
- Tìm ba số x, y, z biết x, y, z tỉ lệ với 3;-1;5 và tổng của chúng bằng 21.
- Tìm x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)
- c
- \(\text{Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD,} \widehat {DHE}=70^o . \text{Tính } \widehat {AGH}.\)
- Tính số đo x, y trên hình vẽ dưới đây biết \(\frac{x}{y}=\frac{13}{5}\)