-
Câu hỏi:
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?
-
A.
KCl
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
(NH2)2CO: đạm ure.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Chọn dãy chất đều là oxit axit?
- Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là
- Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3. Khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?
- Cho PTHH sau: Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
- Có thể phân biệt 3: HCl, Na2SO4, NaOH bằng một thuốc thử là
- Cho 4,48g CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?
- Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
- Chất khí sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
- Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là
- Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là
- Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20g NaOH. Muối được tạo thành là
- Hoà tan 6,2 g NaO vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là
- Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
- Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit với nước có
- Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- Thuốc thử dùng nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
- Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang
- Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
- Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
- Trong sơ đồ phản ứng sau: M (+ HCl) → N (+ NaOH) → Cu(OH)2 . M là?
- Hoà tan hết 3,6 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là
- Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được 1 chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được chất rắn màu đỏ có khối lượng là?
- Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng
- Cho axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
- Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 g CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là
- Hợp chất bị nhiệt phân hủy thoát ra khí làm than hồng bùng cháy là
- Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các muối nào dưới đây?
- Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?
- Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là
- Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là
- Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là
- Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là
- Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
- Gang là hợp kim sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm?
- Trong các chất hoá học sau, chất hữu cơ là
- Etilen không tác dụng với chất nào sau đây?
- Đốt cháy 46 gam chất hữu cơ A thu được 88 gam CO2 và 54 gam H2O. Trong A có các nguyên tố
- Dãy các chất đều làm mất mầu dung dịch brom là
- Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?
- Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu là bao nhiêu?