-
Câu hỏi:
Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, Gly-Ala. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
-
A.
1
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một este X có công thức phân tử là C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic.
- Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn
- Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M.
- 1chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ
- Để thuỷ phân hoàn toàn este X no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M.
- Một hợp chất hữu cơ X có công thức C3H7O2N. X không phản ứng với dung dịch Br2.
- X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm COOH.
- Cho X là một amino axit.
- Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.
- Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
- Trùng hợp chất nào sau đây để được polime dùng làm tơ sợi?
- Chất X vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ. Chất X là
- Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
- Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH.
- Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, sau phản ứng thu được 2,16 gam H2O.
- Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm mhư sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml
- Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
- Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào dưới đây:&nb
- Anilin và glyxin đều có phản ứng với
- Cho 1 đipeptit phản ứng với NaOH đun nóng.H2N–CH2–CO–NH–CH2–COOH + 2NaOH Y+ H2O. Y là hợp chất hữu cơ gì?
- Dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch nào sau đây?
- Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam este X thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là
- Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
- Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của metylamin X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2: 3. X có thể là:
- X có công thức phân tử là C3H6O2, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được Y có công thức C2H3O2Na.
- Cho 3g axit axetic phản ứng với 2,5g ancol etylic(xúc tác H2SO4 đặc,to) thì thu được 3,3g este.
- Khi thủy phân 500 gam một polipeptit thu được 170 gam alanin.
- Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
- Từ 2 tấn xenlulozơ phản ứng với lượng dư HNO3 đặc (xt H2SO4 đặc/ t0) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlu
- Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là gì ?
- Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
- Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ, Gly-Ala.
- Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa trắng.
- Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- Trong công nghiệp để chuyển hóa dầu thực vật thành mỡ rắn nhằm thuận tiện cho việc vận chuyển, người ta sử dụng
- Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O.
- Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí liền kề, người ta cho dung dịch glucozơ phản
- Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là :
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ?
- Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là