-
Câu hỏi:
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
-
A.
Tơ nilon-6,6.
-
B.
Tơ axetat.
-
C.
Tơ tằm.
-
D.
Tơ capron
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là kim loại nào sau đây?
- Dung dịch axit nào sau đây hòa tan được SiO2?
- Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào dưới đây?
- Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3, NH4Cl. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện kết tủa?
- Chất lưỡng tính là chất nào dưới đây?
- Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin.
- Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
- Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
- Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm?
- Chất nào sau đây không thể tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng hóa học?
- Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
- Hòa tan Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2.Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
- Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả b�
- Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3- COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO. Số chất trong dãy thuộc loại este là
- Cho các phát biểu sau:(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Điện phân dung dịch AlCl3.(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
- Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau : X Y Z T NaOH Có phản ứng Có ph
- Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch.
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư.
- Cho dung dịch Ba(HCO3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4 , Na2SO4, Ca(OH)2 , H2SO4 , HCl.
- Hỗn hợp E gồm chất X (C3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng.
- Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al.
- Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y.
- Cho các phát biểu sau :(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
- Cho các phương trình phản ứng:(1) KMnO4 + HCl đặc →(2) Hg + S →(3) F2 + H2O →(4) NH4Cl + NaNO2 →(5) Ca + H2O →(6) H2S
- Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
- Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
- X gồm C4H8, C6H12 CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5.
- Đun nóng m gam X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu đưược ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là
- X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ?
- Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ).
- Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylđiamin (hay etan‒1,2‒điamin), axit glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng
- Trộn m gam X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
- Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng.
- Đun nóng 49,12 gam hỗn hợp chứa Gly, Ala và Val với xúc tác thích hợp thu được 41,2 gam hỗn hợp E gồm peptit X (CxHyO4N3), p