-
Câu hỏi:
Tính khử HCl ở phản ứng:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
1
-
D.
4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A.
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
Chất khử
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
Không thay đổi số oxi hóa.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
Chất khử
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Chất oxi hóa
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
- X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Số chất X thực hiện phản ứng bên dưới?
- Cho 9,2 gam Zn và Al vào H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính mAl trong hỗn hợp?
- Hoà tan mấy gam Al trong HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2.
- Cho FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O, tổng hệ số cân bằng là gì?
- Phản ứng oxi hóa – khử lần lượt là?
- Hệ số chất bị khử trong C6H5C2H5 + KMnO4 → C6H5COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH + H2O là mấy?
- Cho 0,15 mol oxit sắt nào sau đây tác dụng với HNO3 đun nóng để thu được 0,05 mol NO.
- Tổng hệ số của chất khử và oxi hóa FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O?
- Tính khử HCl ở phản ứng: