-
Câu hỏi:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\), trục hoành, đường thẳng x = 0 và đường thẳng x = 4 là:
-
A.
\(S = \frac{4}{{25}}\)
-
B.
\(S = - \frac{8}{5}\)
-
C.
\(S = \frac{2}{{25}}\)
-
D.
\(S = \frac{8}{5}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 10\).
- Tính tích phân \(I = \int\limits_0^\pi {{{\cos }^3}x\sin x.{\rm{d}}x} .\)
- Hàm số nào sau đây không phải là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {x - 3} \right)^4}\)?
- Biến đổi \(\int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{{x{{\left( {\ln x + 2} \right)}^2}}}{\rm{d}}x} \) thành \(\int\limits_2^3 {f\left( t \right){\rm
- Giả sử rằng \(I = \int\limits_{ - 1}^0 {\frac{{3{x^2} + 5x - 1}}{{x - 2}}dx = a\ln \frac{2}{3} + b} \) .
- Tính \(\int {{e^x}.{e^{x + 1}}{\rm{d}}x} \) ta được kết quả nào sau đây?
- Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\), trục hoành, đường thẳng x=0 và đường thẳng x=4
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} + \frac{1}{x}\)
- Hình phẳng D giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {2 + \cos x} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0,x = \frac{\pi }{2} khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?
- Một nguyên hàm của hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{x - 1}}{{{x^2}}}\) là kết quả nào sau đây?
- Cho \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {x\left( {\sin x + 2m} \right){\rm{d}}x} = 1 + {\pi ^2}\) tính giá trị của tham số m ?
- Một vật chuyển động trong 5 giờ với vận tốc v (km/h) phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị vận tốc như hình bên.
- Kết quả của \(I = \int {x{e^x}{\rm{d}}x} \) là
- Cho \(I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} dx} \) và \(u = {x^2} - 1\). Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
- Cho \(I = \int\limits_0^1 {\left( {2x + 1} \right){e^x}dx} \). Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = 2x + 1\\dv = {e^x}dx\end{array} \right.
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{5x - 2}}\).
- Giá trị nào của b để \(\int\limits_1^b {\left( {2x - 6} \right){\rm{d}}x} = 0\)?
- Cho \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 1\) và \(\int\limits_1^4 {f\left( t \right){\rm{d}}t} = - 3\).
- Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(y = {x^3} - x\) và đồ thị hàm số \(y = x - {x^2}.\) và đồ thị hàm số y=x-x^2
- Cặp hàm số nào sau đây có tính chất: Có một hàm số là nguyên hàm của hàm số còn lại ?
- Cho \(F(x)\) là nguyên hàm của hàm số \(R = \frac{{5a\sqrt 3 }}{3}\). Tính \(I = F\left( e \right) - F\left( 1 \right)\)
- Tính quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu tiên biết vận tốc v(t)=1,2+(t^2+4)/(t+3)
- Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cos x - \sin 2x\)
- Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^x} + 2x\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = \frac{3}{2}\).
- Giá trị của tích phân \(I = \int_1^e {\frac{{{x^2} + 2\ln x}}{x}} dx\) là:

