-
Câu hỏi:
Tìm tỉ lệ a : b thõa mãn những ý sau đây nung X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, với %H = 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5.
-
A.
2:1
-
B.
1:1
-
C.
3:1
-
D.
3:2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A.
Fe + S → FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S;
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
MZ = 5.2 = 10; Chọn 1 mol Z
⇒ nH2 + nH2S = 1
2nH2 + 34nH2S =10
⇒ nH2 =0,75 ; nH2S = 0,25
nFeS =nH2S = 0,25 mol
nFe (dư) = nH2S = 0,75 mol
⇒ nFe(bđ) = 0,25 + 0,75 = 1 (mol)
⇒ nS(bđ) = 0,25.100/50 = 0,5 (mol)
⇒ a : b = 1 : 0,5 = 2 : 1
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
- Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phương trình: KMnO4 + HCl → … là:
- Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl:
- Chất có tính axit mạnh nhất trong cách axit sau là:
- Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
- Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào sau đây?
- Tìm tỉ lệ a : b thõa mãn những ý sau đây nung X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, với %H = 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5.
- Trong 5,6 gam Fe với 2,4 gam S được hỗn hợp rắn M, nếu cho M vào HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ bao nhiêu lít khí O2(đktc)?
- 39,5 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, MgCl2, BaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 41,7 gam chất tan. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp X là
- Đặc điểm chung halogen?