-
Câu hỏi:
Tìm M biết 3,6 g M bằng H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc)?
-
A.
Zn .
-
B.
Mg.
-
C.
Fe.
-
D.
Ca.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
nkhí = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Gọi kim loại là R (hóa trị II)
R + H2SO4 → RSO4 + H2
0,15 0,15
MR = 24 (g/mol)
Vậy kim loại cần tìm là Magie (Mg).
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit?
- Dãy oxit nào sau đây tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ?
- Oxit được chia thành mấy loại?
- Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là những chất nào sau đây?
- Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với chất nào sau đây?
- Trong các dãy oxit đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
- Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với chất nào sau đây?
- Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
- Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là những chất nào?
- Tiêu chí phân loại oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính chính xác là gì?
- Điều đúng về định nghĩa oxit bazơ?
- Điều đúng khi nói về oxit?
- Cho CO đi qua CuO, K2O, Fe2O3 , khí CO phản ứng được với những chất nào?
- Khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe người ta thu được sản phẩm gì?
- Để nhận biết các dung dịch: NaCl, HCl, H2SO4 đựng trong các bình riêng rẽ mất nhãn, người ta có thể dùng thuốc thử nào?
- Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m?
- Cho 2,44 gam hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng thu được 0,448 lít CO2 ở đktc. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần dùng là gì?
- Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?
- Cho 5,4 gam kim loại nhôm vào 150 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
- Cho 115,556 gam dung dịch BaCl2 45% vào 81,667 gam dung dịch H2SO4 30%. Khối lượng kết tủa thu được là:
- Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
- Cho một lượng axit H2SO4 nồng độ 40% tác dụng với 26,5 gam Na2CO3 vừa đủ, biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng dung dịch axit cần dùng là:
- Khi cho 6 gam SO3 hợp với nước thu được axit sunfuric. Khối lượng axit sunfuric thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 20%.
- Chất thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 là:
- Có thể dùng chất thử nào để phân biệt axit sunfuric và muối sunfat.
- Chất thử dùng để nhận biết dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Na2SO4 là:
- Tên gọi của các axit HCl, H2SO4, H3PO4, H2S lần lượt là:
- rong các hợp chất sau, hợp chất vô cơ nào không phải là axit?
- Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia thành:
- Tính V NaOH 1M cần dùng để tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4 1M ?
- Tìm M biết 3,6 g M bằng H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc)?
- Tính thể tích KOH 1M cần dùng để tác dụng với 200g dung dịch HCl 3,65% ?
- Để nhận biết 2 phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
- Cho những phân bón công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
- Em hãy nêu hiện tượng khi cho CO2(đktc) vào 200 ml Ca(OH)2 2M.
- Hãy tìm thuốc thử để phân biệt 3 chất NaOH, Ba(OH)2 và NaCl?
- Hãy xác định % Na và Ca trong NaOH và Ca(OH)2 ?
- NaOH rắn có thể làm khô khí nào trong 4 khí bên dưới đây?
- Tính CM Ca(OH)2 cần dùng biết cho 0,224 lít khí CO2 cần 2 lít Ca(OH)2 chỉ thu được CaCO3?
- Tính C% của A biết cho 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A.