-
Câu hỏi:
Tìm hai số tự nhiên a, b (a < b). Biết a + b = 20, BCNN(a,b) = 15.
-
A.
a = 15; b = 25.
-
B.
a = 15; b = 5
-
C.
a = 15; b = 20
-
D.
a = 5; b = 15
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Gọi ƯCLN(a,b) = d ⇒ a = d.m, b = d.n; (m,n) = 1
⇒ a+b = d(m+n) ⇒ d ∈ Ư(a+b) hay d ∈ Ư(20)
Vì BCNN(a,b) = 15 ⇒15 ⋮ d hay d ∈ Ư(15)
⇒ d ∈ ƯC(15;20)
Mà ƯCLN(15;20) = 5 nên d = 1 hoặc d = 5
+) Nếu d=1 ⇒ a.b = 1.15 = 15 = 3.5
Khi đó a+b = 3+5 = 8 (loại)
Hoặc a+b = 1+15 = 16 (loại)
+) Nếu d = 5 thì a.b = 5.15 = 75 = 1.75
Khi đó a+b = 15+5 = 20 (thỏa mãn)
Hoặc a+b = 1+75 = 76 (loại)
Vậy hai số cần tìm là a = 5; b = 15.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hãy viết tập hợp \(M\) các số lẻ có nhiều phần tử nhất sao cho \(M \subset A\) và \(M \subset B\).
- Cho tập hợp \(A = \left\{ {21;\,\,22;\,\,23;\,\, \ldots \,\,;\,\,n} \right\}\). Tìm \(n\) biết tổng các phần tử trong tập hợp \(A\) bằng \(4840\).
- Cho \(P\) là hợp các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(n\). Biết tổng các số từ \(1\) đến \(n\) là số tự nhiên có ba chữ số giống nhau. Hãy xác định số tự nhiên \(n\) và tổng các số đó.
- Tìm \(ƯC\left( {45;25;105} \right) \)
- Cho biết có bao nhiêu số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn x ⋲ BC(18; 30; 15) và x < 100.
- Một số tự nhiên a khi chia cho 8 dư 6; chia cho 12 dư 10. Tìm số dư khi chia a cho 24 là bao nhiêu?
- Tìm hai số tự nhiên a, b (a < b). Biết a + b = 20, BCNN(a,b) = 15.
- Hãy tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab ⋮ 9
- Tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {3x + 2} \right)^3} = 8 \end{aligned} \)
- Hãy tìm số tự nhiên x biết \(\begin{aligned} & {\left( {x:5} \right)^2} = {4^{17}}:{4^{15}} \end{aligned} \)