-
Câu hỏi:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Chọn B.
(a) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4
(b) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(c) H2 + CuO → Cu + H2O
(d) 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
(e) 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
(g) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hai dung dịch chất nào sau đây đều tác dụng được với Fe?
- Công thức phân tử nào sau đây là của este no, đơn chức, mạch hở?
- Khí cacbonic có công thức phân tử là
- Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
- Dung dịch amino axit nào dưới đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
- Hiđrocacbon nào dưới đây tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3?
- Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic từ nguồn nguyên liệu nào dưới đây?
- Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?
- Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
- Polistiren được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp monome nào dưới đây?
- Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Phần trăm khối lượng
- Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
- Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau: Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số
- Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7?
- Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết 3 chất lỏng riêng biệt: benzen, toluen, stiren?
- Phát biểu nào sau đây đúng?
- Khẳng định nào sau đây đúng?
- Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
- Hợp chất nào sau đây là este?
- Chất nào dưới đây là monosaccarit?
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a mol H2SO4 và b mol
- Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C5H11NO2, có mạch cacbon phân nhánh. Cho 11,7 gam X
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
- Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng
- X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y
- Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi
- Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl
- Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH, thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các mu
- Cho sơ đồ phản ứng sau: X (+ H2, xt, to) → Y (+ CuO, to) → Z (+ O2, Mn2+) → axit isobutiricCông thức cấu t�
- X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6,0
- Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; -
- Hỗn hợp T gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon, mạch
- Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên
- Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa hết 0,2 mol hỗn
- Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu
- Cho các phản ứng sau:(a) CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2.(b) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl.
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không
- Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu
- Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun
- Cho dãy các chất: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, MgCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH