-
Câu hỏi:
Tích phân \(J = \int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} {c{\rm{os}}\left( {2x - \frac{\pi }{6}} \right)dx} \) bằng
-
A.
\(\frac{{2\sqrt 3 + 1}}{4}\)
-
B.
\(\frac{{\sqrt 3 - 1}}{4}\)
-
C.
\(\frac{{2\sqrt 3 + 1}}{4}\)
-
D.
\(\frac{{2\sqrt 3 - 1}}{4}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên hàm của sin x
- Tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {{x^2} - 3x + 5} \right)dx} \)
- Nguyên hàm của x^3
- Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {2x - 1} \right)^4}\)
- Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [-2;3], F(x) là 1 nguyên hàm của hàm số f(x) trên đoạn [-2;3]
- Cho \(I = \int\limits_0^1 {\frac{x}{{{x^2} + 1}}dx} \). Bằng cách đặt \(t = {x^2} + 1\)
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = - {x^2} + 4x - 3;y = 0;x = 0;x = 3\)
- Tích phân J = cos(2x-pi/6)
- Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi các đường x = 0;x = 1;y = x.
- Tính I = x^5.lnxdx
- Biết \(I = \int\limits_0^{2m} {x{{\left( {x + 1} \right)}^2}dx} = \frac{{34}}{3}\), giá trị của m là
- Số phức liên hợp của số phức z=i(3i+1)
- Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng (D): y = {x^2} - 4x + 4, y = 0,x = 0 quanh trục Ox.
- Cho I = \int {x.{e^{2x}}.dx} = a.x.{e^{2x}} + b.{e^{2x}} + C
- Cho hình thang cong (H) giới hạn bởi các đường y = {e^x};y = 0;x = 0;x =ln 4
- Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y = - \sqrt {x + 2} ;y = x + 2;x =
- Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v1=5t
- Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên đoạn [0;2] thỏa mãn
- Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn [1;2], thỏa mãn 3f(x) + x.
- Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 và x = pi/4
- Cho số phức z=2+5i, tìm số phức w = iz + z ngang
- Cho số phức z=1-2i điểm nào là điểm biểu diễn số phức w
- Nếu hàm số f(x) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^4}\) thì tổng các điểm cực trị của hàm số f(x) bằng
- Nếu hàm số \(y = x + m + \sqrt {1 - {x^2}} \)có giá trị lớn nhất bằng \(2\sqrt 2 \) thì giá trị của m là
- Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x)=4/1+2x và F(0)=2
- Cho số phức z thỏa mãn |z + 3| = 5 và |z-2i|=|z-2-2i|
- Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [0;1], \(f(x) + xf({x^2}) = {x^2} + x + 2\). Tính tích phân \(I = \int_0^1 {f(x)dx} \).
- Cho hàm số F(x)=xe^x là một nguyên hàm của hàm số e^3xf(x)
- Cho số phức z = a + bi, a,b \in R thoả mãn \((1 + i)z + 2\overline z = 3 + 2i. Tính P=a+b
- Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y=x^2 và đường tròn x^2+y^2=2