-
Câu hỏi:
Cao su buna - N (hay cao su nitrile; NBR) là loại cao su tổng hợp, có tính chịu dầu cao, được dùng trong ống dẫn nhiên liệu; sản xuất găng tay chuyên dụng,.... Để xác định tỉ lệ mắc xích butađien ( CH = CH - CH = CH) và acrilonitrin (CH = CH - CN) trong cao su nitrile, người ta đốt mẫu cao su này trong lượng không khí vừa đủ (xem không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích); thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2, H2O (trong đó CO chiếm 14,222% về thể tích). Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là:
-
A.
4 : 3.
-
B.
3 : 4.
-
C.
5 : 4.
-
D.
1 : 3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đặt CT của cao su buna -N là : (C4H6)a(C3H3N)b Ta có:
\({\left( {{C_4}{H_6}} \right)_a}{\left( {{C_3}{H_3}N} \right)_b} + \left( {5,5a + 3,75b} \right){O_2} \to \left( {4a + 3b} \right)C{O_2} + \left( {3a + 1,5b} \right){H_2}O + 0,5b{N_2}\)
\(14,222\% = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{N_2}{\rm{ d}}}} + {n_{{N_2}{\rm{ sinh ra}}}} + {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}}}\)
\(0,14222 = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{4{n_{{O_2}{\rm{ d}}}} + {n_{{N_2}{\rm{ sinh ra}}}} + {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}}}\)
\(0,14222 = \frac{{4a + 3b}}{{4(5,5a + 3,75b) + 0,5b + (4a + 3b) + (3a + 1,5b)}}\)
\( \Leftrightarrow 0,14222 = \frac{{4a + 3b}}{{29a + 20b}} \Leftrightarrow \frac{a}{b} = \frac{5}{4}\)
Vậy tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là 5:4 .
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở), phần trăm số mol ancol trong T là bao nhiêu?
- Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là bao nhiêu?
- Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4.
- X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phép phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C =
- Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl format, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung d�
- Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b
- Este X (Có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơn so với oxi lớn hơn
- Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
- Thủy ngân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và đều không làm m�
- Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh.
- Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?
- Hãy xác định giá trị của m?
- Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X
- Số phát biểu đúng về axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở?
- Tỉ lệ mắc xích butađien và acrilonitrin trong cao su nitrile là?
- Khối lượng muối của α- aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là?
- Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là?
- Hòa tan hết 8,72 gam FeS2, FeS và Cu vào 400 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất k
- Hỗn hợp X gồm CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, X oxi chiếm 47,76% khối lượng.
- Thủy phân hoàn toàn chất béo X môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linole
- Hòa tan hoàn toàn X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu
- Một dung dịch X chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO2- và 0,1 mol Cl-.
- Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm hai amin (là đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0.
- Cho m(g) 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100ml dung dịch HCl 2M được dung d
- Cho một mẩu Na vào CuSO4, hiên tượng xảy ra là:
- Dãy cation kim loại được xếp chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
- Cho khí CO dư đi qua gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng).
- Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H ở đktc.
- Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thứcC3H5O3Na.
- Có bao nhiêu tripeptit phân tử chứa 3 gốc α-aminoaxit khác nhau?