-
Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được Ala 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m là
-
A.
99,3
-
B.
92,1
-
C.
90,3
-
D.
84,9
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
m gam hỗn hợp gồm x mol Ala-Val-Ala-Gly-Ala và y mol Val-Gly-Gly
Thủy phân hoàn toàn thu được (x + 2y) mol Gly; (x + y) mol Val và 3x mol Ala.
Mà lại có: \(\sum\limits_{} {{n_{Gly}}} = 37,5 \div 75 = 0,5\)mol và \(\sum\limits_{} {{n_{Val}} = 0,3} \)mol.
||⇒ giải hệ phương trình được kết quả: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol.
⇒ \(m = 0,1 \times 387 + 0,2 \times 231 = 84,9\) gam
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
- Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khí ở điều kiện thường?
- Alanin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
- Chất nào là đisaccarit?
- Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
- Metyl axetat có công thức phân tử là
- Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất gì?
- Chất nào sau đây phản ứngđược với dung dịch axit axetic tạo chất khí ở điều kiện thường?
- Đốt cháy một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O.
- Phát biểu nào sai?
- Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5- là gốc phenyl).
- Ý kiến phát biểu nào bên dưới là đúng?
- Ý kiến phát biểu nào bên dưới là sai?
- Hiđrat hóa anken X chỉ tạo thành một ancol. Anken X thỏa mãn điều kiện có thể là
- Cho 0,1 mol H2N-CH2-COOH tác dụng với 150 mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
- Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là
- Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X (mạch hở) chỉ thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val.
- Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol C2H5CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:
- Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ.
- Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH.
- Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M.
- Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là
- Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY).
- Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL).
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4
- Thủy phân hoàn toàn 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
- Thủy phân hoàn toàn 1,76 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X.
- Trung hòa hoàn toàn 12 gam amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl tạo ra 26,6 gam muối.
- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol.
- Cho các phát biểu sau:(a) Thuốc thử cần dùng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là nước brom.
- Cho dãy chất sau: butađien, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren.
- Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được Ala 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val.
- Thủy phân 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%).
- Hiđro hóa hoàn toàn chất hữu cơ X (mạch hở) tạo thành 4-metylpentan-2-ol.
- Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp.
- Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam
- Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp các chất hữu cơ Z.
- Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni)
- Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH.
- Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở).