-
Câu hỏi:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetic và ancol etylic. Công thức của X là:
-
A.
C2H5COOCH3.
-
B.
C2H3COOC2H5.
-
C.
CH3COOC2H5.
-
D.
CH3COOCH3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại được gắn vào vỏ tàu biển bằng thép (phần ngoài ngâm dưới nước) nhằm bảo vệ vỏ tàu biển không bị ăn
- Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O).
- Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion nào sau đây?
- Cho các phản ứng sau: Các phản ứng đều tạo khí N2 là
- Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là: quặng đôlômit.
- Amilozơ được tạo thành từ các gốc
- Điều khẳng định đúng là
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(
- Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất sau: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3.
- Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl x M, thu được dung dịch
- Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
- Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, C2H5NH2. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là:
- Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
- Trong số các kim loại sau: Cr, Fe, Cu, Ag.
- Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là:
- Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetic và ancol etylic. Công thức của X là:
- Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là:
- Công thức chung của axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở là:
- Dãy gồm các ion được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần từ trái sang phải là:
- Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?
- Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
- Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α-amino axit?
- Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm X gồm Ag và Cu.
- Trong thành phần phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có
- Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:
- Sản phẩm phản ứng trùng ngưng nào sau đây tạo ra tơ nilon-6,6?
- Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như h
- Cho m gam hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M
- Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổ
- Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X.
- Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí.
- Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol.
- Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là x.
- Đốt cháy a gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần
- Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ l
- Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lít NO2 (đktc) là
- Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X.
- Điện phân 1 lít dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol HCl với điện cực trơ, màn ngăn xốp và dùng điện không đổi, trong
- Nhỏ từ từ đến dung dịch HNO3 loãng vào ống nghiệm chứa 100 ml dung dịch HCl 1,5M và m gam đồng.
- Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch N