-
Câu hỏi:
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
-
A.
33,12.
-
B.
66,24.
-
C.
72,00.
-
D.
36,00.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
mC6H12O6 = 0,2 mol
mC6H12O6 = 0,2.92%.180 = 33,12 gam
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được xem là an toàn?
- Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch màu:
- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là kim loại nào sau đây?
- Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sơ
- Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện
- Chất nào sau đây thuộc polisaccarit?
- Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là?
- Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường.Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là
- Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?
- Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?
- Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa ?
- Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
- Chất nào lưỡng tính?
- Dãy các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon–6,6, amilopectin, xenlulozơ.
- Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là:
- Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2.
- Phản ứng nào là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
- X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z.
- Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai mono saccarit X và Y. Hiđrô hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z.
- Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. Vậy X là chất nào sau đây?
- Cho các phát biểu sau:(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu.
- 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa.
- Thủy phân hợp chất NH2-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH thì số α - amino axit thu được là
- Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ.
- Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y.
- Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối.
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.(b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
- Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như sauKhi số mol HCl l
- Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol.
- Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
- X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y, Z đều no , mạch hở và có cùng số n
- E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,3
- Điện phân X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lư�
- Cho X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T l
- Cho 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 g
- Thực hiện thí nghiệm theo thứ tự:+ Cho vài giọt phenolphtalein vào 3 ống nghiệm chứa nước được đánh số thứ tự.