-
Câu hỏi:
Thực hiện phép tính \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right):\frac{1}{{10}} \)
-
A.
2
-
B.
-3
-
C.
1
-
D.
-4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Ta có
\(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right):\frac{1}{{10}} = \frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right).10 = \frac{{2.\left( { - 3} \right).10}}{{5.4}} = \frac{{ - 60}}{{20}} = - 3\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Hãy thực hiện phép tính \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{6} \)
- Thực hiện phép tính \(\frac{{21}}{{36}} - \frac{{ - 11}}{{30}} \)
- Hãy tìm x biết \(\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \frac{2}{{ - 3}}\)
- Tìm x biết \(\frac{{3x}}{5} - 1 = \frac{1}{2}\)
- Ta chia số 120 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 1,5; 2; 2,5. Mỗi phần lần lượt là:
- Hãy chọn câu sai về hai đương thẳng
- Chọn hai đường thẳng là aa' và bb' vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
- Thực hiện phép tính sau \(4\frac{1}{5}:\left( { - \frac{{14}}{5}} \right):3\)
- Thực hiện phép tính sau \(\frac{2}{5} \cdot \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right):\frac{1}{{10}} \)
- Thực hiện phép tính sau \(\frac{{ - 8}}{{15}} \cdot 1\frac{1}{4}:\frac{2}{3}\)
- Hãy tìm kết quả của phép tính 2,3.10,8 - 5,1.4,7 sau khi được ước lượng là
- Cho biết 1 ounce (vàng) cân nặng 31,1034768 g và 1 lượng vàng cân nặng 37,5 g. Hỏi 1 ounce vàng bằng bao nhiêu lượng vàng ? Hãy là tròn tới chữ số thập phân thứ hai.
- Hãy ước lượng kết quả của phép tính \( \frac{{4,87 + 2,8}}{{2,3 + 1,9}}\)
- Hãy tìm kết quả của phép tính (7,8.5,2 + 21,7.0,8 ) sau khi được ước lượng là
- Hãy chọn câu đúng. Khi chứng minh một định lý, người ta cần:
- Phần giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\};\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?
- Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {DHE}=75^o\). Tính \(\widehat {BGF}\).
- Với hình vẽ sau. Tính số đo của x ?
- Cho ba đường thẳng phân biệt, biết rằng \(d_{1}\left\|d_{2}, d_{1}\right\| d_{3}\) ta suy ra
- Hãy tìm x trong trường hợp sau đây: 3+(10+x)=111
- Hãy tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)
- Tìm x biết rằng: \((-5,6).x+2,9.x-3,86=-9,8\)
- Biết rằng \(x + 0,3 < y + 0,3\) và \(z + \left( { - 0,5} \right) < x + \left( { - 0,5} \right).\) Sắp xếp các số \(x,y,z\) theo thứ tự tăng dần là:
- Tìm kết quả của \(\begin{array}{l} [( - 0,4).5.0,68] - [0,125.2,4.( - 16) \end{array}\) là:
- So sánh hai số \( - 115 \,và\, 0,25\) ta được
- Tính giá trị của \((-1,8)+6,5+1,8+(-3,5)\)
- Hãy tính \(\frac{{{3^5} \cdot {{15}^8}}}{{{{(25 \cdot 27)}^4}}} \)
- \({\left( {2\frac{1}{3}} \right)^3} \) bằng với
- Tìm giá trị x biết rằng \({\left( {x - \frac{3}{5}} \right)^3} = \frac{1}{{27}}\)
- Cho một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Biết tổng số đo của hai góc so le trong bằng \(120^0\). Số đo của góc tù bằng:
- Câu đúng là:
- Cho hình vẽ như bên dưới. Biết \( a \bot y,\widehat {{A_1}} - \widehat {{B_1}} = {40^0},y \bot b\) Tính góc \(\widehat {{B_1}}\)
- Cho ba đường thẳng phân biệt như sau a, b, c, biết a // b và a⊥c.Kết luận nào sau đây là đúng?
- Cho biết có 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Khi đó, số cặp góc kề bù tạo thành là bao nhiêu?
- Cho biết có ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại 1 điểm. Có bao nhiêu góc tạo thành?
- Hãy viết các số thập phân 0,5(1) dưới dạng phân số tối giản.
- Trong các số cho dưới đây, số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là
- Cho biểu thức\( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\) Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
- Tìm x, biết: \(\left( {{x^2} - 121} \right).\left( {{x^2} - 3} \right) = 0\)
- Tìm x, biết: \(\left| {\sqrt x - 1} \right|{\rm{ - }}3 = {\rm{ }}2\)