-
Câu hỏi:
Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến.
-
A.
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) = -3{x^3} - {x^2} + 3x + 20\\Q\left( x \right) = - {x^3} - {x^2} - 3x - 4\end{array}\)
-
B.
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) = -2{x^3} - {x^2} + 3x + 20\\Q\left( x \right) = - {x^3} - {x^2} - 3x - 4\end{array}\)
-
C.
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) = 2{x^3} - {x^2} + 3x + 20\\Q\left( x \right) = - {x^3} - {x^2} - 3x - 4\end{array}\)
-
D.
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) = 2{x^3} - {x^2} + 3x + 20\\Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - 3x - 4\end{array}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
\(\begin{array}{l}\,P\left( x \right) = 2{x^3} - {x^4} + 2x - {x^2} + {x^4} + 20 + x\\ = \,2{x^3} - {x^4} + {x^4} - {x^2} + 2x + x + 20 = 2{x^3} - {x^2} + 3x + 20\\Q\left( x \right) = 2{x^2} - 4{x^3} - 3x - 4 + 3{x^3} - 3{x^2}\\ = - 4{x^3} + 3{x^3} - 3{x^2} + 2{x^2} - 3x - 4\\ = - {x^3} - {x^2} - 3x - 4\end{array}\)
Chọn C.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Bậc của đa thức sau \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
- Kết quả kiểm tra phần thi tang cầu của môn thể dục được cô giáo ghi lại như sau: Mỗi học sinh phải tâng được ít nhất 4 quả cầu mới đạt. Số học sinh thi đạt bài kiểm tra là:
- Cho biết \(\Delta ABC\)biết \(BC = 4cm;AB = 5cm;AC = 3cm.\) Khi đó ta có tam giác \(ABC\)
- Cho \(\Delta ABC\) có ba góc nhọn \((AB > AC)\) , đường cao \(AH\) , điểm P thuộc đoạn thẳng AH.Khi đó ta có:
- Tìm bậc, hệ số tự do, hệ số cao nhất của \(A\left( x \right)\) . Tính \(A\left( { - 2} \right).\)
- Thu gọn, sắp xếp đa thức \(B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.
- Tính \(A\left( x \right) - B\left( x \right).\)
- Tìm đa thức \(C\left( x \right)\) biết \(C\left( x \right) - 2.B\left( x \right) = A\left( x \right).\)
- Tìm nghiệm của đa thức: \(M\left( x \right) = 2x - \dfrac{1}{2}\)
- Tìm nghiệm đa thức: \({\rm N}\left( x \right) = \left( {x + 5} \right)\left( {4{x^2} - 1} \right)\)
- Tìm nghiệm đa thức: \(P\left( x \right) = 9{x^3} - 25x\)
- Thu gọn đơn thức \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\frac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:
- Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán sau: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\) là:
- Cho các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \frac{3}{4};\,B = - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\) là:
- Cho hai đa thức sau \(P\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\) nghiệm
- Cho biết tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?
- Cho biết tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\).
- Cho biết \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Câu nào sau đây đúng:
- Cho biết \(\Delta ABC\) có \(AB = AC\) có \(\angle A = 2\angle B\) có dạng đặc biệt nào:
- Thu gọn và sắp xếp đa thức đã cho theo lũy thừa giảm dần của biến.
- Cho đa thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\). Tính giá trị của \(f\left( { - 1} \right)\) biết \(a + c = b + 2018\).Giá trị của \(f(-1)=?\)
- Bậc của đa thức sau \(A = {y^9} + 3{{\rm{x}}^3}y + 2x{y^2} - 3{x^3}y - {y^9} + xy\) là:
- Một tam giác cân có độ dài hai cạnh là \(7\,cm\) và \(3\,cm\). Khi đó chu vi tam giác đó là:
- Tìm x, biết: \(2\left( {x + 1} \right) + 3\left( {x - 4} \right)\)
- Giải phương trình: \(9{x^2} - 16\)
- Giải phương trình: \(2{x^2} + 7x - 9\)
- Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến.
- Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức: \(F\left( x \right) = {x^2} + 2x - 3\)
- Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = {70^0},\,\angle B = {50^0}\) khi đó:
- Bậc của đa thức \(2{x^4} - x + 4{x^3} - 2{x^4} + 5\) là:
- Cho \(\Delta ABC\) cân ở \(A\), trung tuyến \(AM\), trọng tâm \(G\). Biết \(AB = 5\,cm,\,BM = 4\,cm\) khi đó độ dài \(AG\) là:
- Khi điều tra về số \({m^3}\) nước dùng trong tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm, người điều tra ghi lại bảng sau: Tính số trung bình cộng của dấu hiệu?
- Tính tích hai đơn thức: \(2x{y^3}\) và \( - 2{x^2}y{z^2}\). Kết quả là:
- Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {50^0},\,\angle B = {60^0},\,\angle C = {70^0}\). Hãy so sánh các cạnh của tam giác \(ABC\).
- Số cân nặng của 17 học sinh nam (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau: Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là:
- Trong các cặp đơn thức sau, căp đơn thức nào đồng dạng?
- Tích của hai đơn thức \(A=2x{{y}^{3}}\) và \(B=-2{{x}^{2}}y{{z}^{4}}\) là:
- Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}={{50}^{0}},\widehat{B}={{70}^{0}}\). So sánh các cạnh của \(\Delta ABC\) ta được:
- Bộ ba độ dài nào sau đây là độ dài ba cạnh của một tam giác?
- Cho \(\Delta ABC\) có hai trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Phát biểu nào sau đây là đúng?