-
Câu hỏi:
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hoá học ?
-
A.
Rót dung dịch NH3 bão hòa vào dung dịch AlCl3.
-
B.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch FeSO4.
-
C.
Sục khí SO2 vào dung dịch Na2CO3.
-
D.
Nhúng thanh Zn vào dung dịch Cr(NO3)3.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 3,36 gam muối cacbonat của một kim loại M (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 896 ml khí CO2 (đktc
- Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa?
- Bột đá vôi (CaCO3) tan được trong
- Đun nóng hỗn hợp sắt với lưu huỳnh, thu được hợp chất X. Đốt cháy bột sắt trong khí clo, thu được hợp chất Y.
- Glucozơ có công thức phân tử là
- Kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl?
- Chất nào sau đây không phản ứng với H2?
- Chất nào sau đây tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng?
- Crom(VI) oxit (CrO3) có màu
- Ở nhiệt độ thường, bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với
- Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm gi
- Chất dẻo PE được điều chế từ monome nào sau đây?
- Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại X để bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề m
- Dùng 341 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được m kg xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản
- Cho 13 gam Zn vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M.
- Hỗn hợp X gồm HCOOCH3 và HO-CH2COOCH3.
- Thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hoá học trong số các thí nghiệm sau?
- Thủy phân không hoàn toàn 1 pentapeptit mạch hở X thu được hỗn hợp Y trong đó có tripeptit Ala-Ala-Gly và đipeptit Gly-Ala, Gly
- Cho hỗn hợp X gồm2 amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
- Phát biểu đúng trong tổng số 4 phát biểu sau?
- Este X có công thức C8H8O2, phân tử có vòng benzen.
- Dung dịch chứa 0,01 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 (loãng, dư) phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch FeSO4 0,5M. Giá trị của V là
- Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này.
- Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 500 ml dung dịch chứa Ba(HCO3)2 0,6M thu được m gam kết tủa.
- Cho m gam hỗn hợp este X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,08 gam hỗn hợp muối Y (natri axetat, natri propionat
- Thí nghiệm nào sau đây thu được hai muối sau phản ứng?
- Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 400 ml dung dịch HNO32M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra.
- Cho dãy các chất: CH3COOCH2COOCH3, ClH3NCH2COOH, CH3COOC6H5 (phenyl axetat), (COOCH3)2 và CH3COOCH=CHCH3.
- Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản �
- Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T.X, Y, Z, T lần lượt là những chất nào?
- Để điều chế Na2CO3 có thể dùng phương pháp nào sau đây?
- Cho sơ đồ sau:Các chất X, Y, Z lần lượt là
- Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4.
- Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a (mol/l) và NaCl 1 (mol/l) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng đi�
- Cho các cặp dung dịch sau:(a) NaOH và KCl.
- X là một amin bậc hai thể khí ở điều kiện thường, Y là một axit cacboxylic (X và Y có cùng nguyên tử cacbon).
- Cho hỗn hợp E gồm 2 este X và Y mạch hở (trong đó Y có một liên kết đôi C=C).
- Cho 8,96 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và
- Cho hỗn hợp M gồm 2 peptit mạch hở M1, M2 đều được tạo từ X, Y là 2 amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nh�
- Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc thu được 2,352 lít khí (đktc), dung dịch Y.