-
Câu hỏi:
Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sin x,\,\,y = 0,\,\,x = 0,\,\,x = \pi \) quay quanh trục Ox bằng
-
A.
\(\frac{\pi }{4}\)
-
B.
\(\frac{\pi }{2}\)
-
C.
\(\frac{{{\pi ^2}}}{4}\)
-
D.
\(\frac{{{\pi ^2}}}{2}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Gọi \({z_1},\,{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 10 = 0\). Tính \(A = \left| {{z_1}} \right| + \,\left| {{z_2}} \right|\).
- Các căn bậc hai của số thực -7 là
- Phần ảo của số phức \(z = 2 - 3i\) là
- Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x\) là
- Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{6}{{{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}x}}\) là
- Trong không gian Oxy, đường thẳng\(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = - 1\\ z = 3 - 4t \end{array} \right.\)có một vectơ chỉ phương là
- Nếu f(x) liên tục trên đoạn \([-1 ; 2] \text { và } \int_{-1}^{2} f(x) d x=6\) thì \(\int_{0}^{1} f(3 x-1) d x\) bằng
- Tích phân \(\int_{0}^{1} x^{2020} d x\) có kết quả là
- Số phức \(z=a+b i(a, b \in \mathbb{R})\) có điểm biểu diễn như hình vẽ bên dưới. Tìm a và b.
- Cho số phức \(z=5-3 i+i^{2}\). Khi đó môđun của số phức z là
- Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x)=4^{x}\) là
- Hình (H) giới hạn bởi các đường \(y = f\left( x \right),\,\,x = a,\,\,x = b\,\,\left( {a < b} \right)\) và trục Ox. Khi quay (H) quanh trục Ox ta được một khối tròn xoay có thể tích tính bằng công thức sau
- Diện tích hình phẳng (phần gạch sọc) trong hình sau bằng
- Cho \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = 10\). Khi đó \(\int\limits_2^5 {\left[ {2 - 4f\left( x \right)} \right]dx} \) bằng
- Cho số phức z thỏa mãn \(\left( {1 + i} \right)\overline z - 1 - 3i = 0\) . Phần thực của số phức \(w = 1 - iz + z\) bằng
- Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x\) là
- Trong không gian Oxy, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t\\ y = 5 - 4t\\ z = - 6 + 7t \end{array} \right.\) và điểm \(A\left( { - 1;2;3} \right)\). Phương trình mặt phẳng qua A và vuông góc với d là
- Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i\) và \({z_2} = 3 - i\). Số phức \(2{z_1} - \overline {{z_2}} \)có phần ảo bằng
- Cho f(x), g(x) là các hàm số liên tục và xác định trên R. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
- Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(I\left( {2;4; - 1} \right)\) và \(A\left( {0;2;3} \right)\). Phương trình mặt cầu có tâm I và đi qua điểm A là
- Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm A(1; -2; 2) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3; - 1; - 2} \right)\) có phương trình là
- Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{3x + 2}}\) trên khoảng \(\left( { - \frac{2}{3}; + \infty } \right)\) là
- Trong không gian Oxy, cho hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và \(B\left( {0; - 1;2} \right)\). Tọa độ \(\overrightarrow {AB} \) là
- Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 3 = 0\) tại điểm H(0; -1; 0) là
- Điểm biểu diễn của số phức \(z = {\left( {2 - i} \right)^2}\) là
- Trong không gian Oxy, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB với \(A(1;2;-3)\) và \(B(2;-1;1)\) là
- Trong không gian Oxy, phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm \(A\left( {2; - 1;4} \right)\), \(B\left( {3;2; - 1} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(x + y + 2z - 3 = 0\) là
- Cho hai số phức \({z_1} = 1 + i\) và \({z_2} = 1 - i\). Tính \({z_1} - {z_2}\).
- Môđun của số phức z thỏa mãn \(\left( {1 + i} \right)z = 2 - i\) bằng
- Trong không gian Oxy, khoảng cách từ điểm \(M\left( {0;0;5} \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 3 = 0\) bằng
- Trong không gian Oxy, hình chiếu vuông góc của điểm \(A\left( {1; - 2;3} \right)\) trên mặt phẳng (Oyz) có tọa độ là
- Nếu \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = 3\) và \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = - 1\) thì \(\int\limits_1^5 {f\left( x \right)dx} \) bằng
- Số phức liên hợp của số phức \(z = 6 - 8i\) là
- Cho số phức z thỏa mãn \(\left( {2 + 3i} \right)z - \left( {1 + 2i} \right)\overline z = 7 - i\). Tìm
- Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 2 - t\\ z = - 3 \end{array} \right.\) và \(\Delta ':\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 2t'\\ y = 1 - t'\\ z = - 3 \end{array} \right.\). Vị trí tương đối của \(\Delta \) và \(\Delta '\)là
- Cho số phức \(z = 3 - 2i\). Tìm phần ảo của số phức \(w = \left( {1 + 2i} \right)z\).
- Cho hàm số f(x) thỏa f'(x)=2x-1 và f(0)=1. Tính \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \)
- Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 1 + 3t\\ z = 2 - t \end{array} \right.\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\Delta\)?
- Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sin x,\,\,y = 0,\,\,x = 0,\,\,x = \pi \) quay quanh trục Ox bằng
- Trong không gian Oxyz, một vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(3x + 2y - z + 1 = 0\) là
- Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {3; - 1;2} \right)\) và \(B\left( {4;1;0} \right)\) là
- Biết \(\int {f\left( x \right)dx} = F\left( x \right) + C\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Cho số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| \le 2\). Tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(w = \left( {1 + i\sqrt 8 } \right)z - 1\)là hình tròn có tâm và bán kính lần lượt là
- Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1;-2;3) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 9y - 9z - 123 = 0\). Số điểm có tọa độ nguyên thuộc mặt cầu (S) là
- Cho số phức z thỏa mãn \(\left| {z + 4 + i} \right| + \left| {z - 4 - 3i} \right| = 10\). Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(\left| {z + 3 - 7i} \right|\). Khi đó \({M^2} + {m^2}\) bằng
- Cho \(F\left( x \right) = {4^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \({2^x}.f\left( x \right)\). Tích phân \(\int\limits_0^1 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{{{\ln }^2}2}}dx} \) bằng
- Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {0;1} \right]\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right) = 1\) và \({\left( {f'\left( x \right)} \right)^2} + 4\left( {6{x^2} - 1} \right).f\left( x \right) = 40{x^6} - 4{x^4} + 32{x^2} - 4,\,\forall x \in \left[ {0;1} \right]\). Tích phân \(\int\limits_0^1 {xf\left( x \right)dx} \) bằng
- Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua M(4;-2;1), song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x - 4y + z - 12 = 0\) và cách \(A\left( { - 2;5;0} \right)\) một khoảng lớn nhất là
- Đường thẳng \(y = kx + 4\) cắt parabol \(y = {\left( {x - 2} \right)^2}\) tại hai điểm phân biệt và diện tích các hình phẳng \({S_1},\,{S_2}\) bằng nhau như hình vẽ sau.
- Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 - t\\ y = y\\ z = m + t \end{array} \right.\). Tổng các giá trị của m để d cắt (S) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho các mặt phẳng tiếp diện của (S) tại A và B vuông góc với nhau bằng