-
Câu hỏi:
Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho 1,0 g CaCO3 vào 80ml dung dịch CH3COOH 0,5M sẽ là (Cho C=12, O=16, Ca=40)
-
A.
224ml
-
B.
448ml
-
C.
336ml
-
D.
67,2ml
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
nCaCO3 = 0,01; nCH3COOH = 0,08 x 0,5 = 0,04 mol.
CH3COOH dư ⇒ VCO2 = 0,01 x 22,4 = 0,224 lít = 224 ml.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Số công thức cấu tạo mạch hở, có công thức phân tử C3H6O là
- Điểm khác nhau cơ bản giữa CH3COOH và C2H5OH là
- Sản phẩm phản ứng khi nung dung dịch CH3COOC2H5 với NaOH (vừa đủ) bao gồm
- Trộn 10ml rượu etylic 8° với rượu etylic 12° tạo ra dung dịch có độ rượu là
- Để nhận ra trong rượu etylic có lẫn một ít nước người ta dùng
- Một hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 10,6 g, khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít khí (đktc).
- Một loại giấm chứa CH3COOH với nồng độ 6%, khối lượng NaHCO3 cần để tác dụng hết với 100g dung dịch đó là (C
- Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho 1,0 g CaCO3 vào 80ml dung dịch CH3COOH 0,5M sẽ là (Cho C=12, O=16, Ca=40)
- Khi cho Na vào dung dịch rượu etylic sản phẩm thu được gồm (không kể dung môi)
- Để nhận biết dung dịch CH3COOH và benzene, người ta có thể sử dụng