-
Câu hỏi:
Thể tích dd HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết 2,32 gam sắt từ oxit là:
-
A.
30ml
-
B.
60ml
-
C.
50ml
-
D.
40ml
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Lượng khí clo sinh ra khi cho dd HCl đặc, dư tác dụng với 13,92 g MnO2 đã oxi hoá hoàn toàn kim loại M
- Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
- Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Điện phân dung dịch AgNO3 ở catot (cực âm) thu được chất nào?
- Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
- Điện phân một muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí Cl2 (đkc) ở anốt và 1,84 g kim loại
- Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dd HCl loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).
- Thể tích dd HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết 2,32 gam sắt từ oxit là:
- Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3).
- Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?
- Clo dùng sản xuất Teflon để phủ lên chảo không dính.
- Những hiđro halogenua có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaF, NaCl, NaBr
- Clo không phản ứng với chất nào sau đây?
- Hoà tan hết 1 lượng kim loại hoá trị 2 bằng dd HCl 14,6% vừa đủ thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 18,19%
- Trong tất cả các hợp chất flo chỉ có số oxi hoá là -1.
- Dấu hiệu nào sau đây dùng để nhận biết phản ứng oxi hóa - khử?
- Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon trong CH3CHO lần lượt là :
- Trong phản ứng: 3M + 2NO3- + 8H+ → … Mn+ + … NO + …H2O. Giá trị của n là:
- Cho phản ứng : a FeS + b H+ + c NO3- → Fe3+ + SO42- + NO + H2O.
- Cho các phản ứng sau:(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
- Loại phản ứng nào dưới đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử?
- Cho phản ứng:6 FeSO4 + K2Cr2O7 + 7 H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7 H2O
- Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2ONếu tỉ lệ mol giữa NO2 : NO là 1: 2
- Trong phản ứng đốt cháy FeS2 tạo ra sản phẩm Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS2 sẽ
- Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2OSố phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng:
- Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 224 ml N2 (đktc).
- Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2
- Đốt cháy hoàn toàn x mol Fe bởi oxi thu được 5.04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt.
- Thể tích dung dịch HNO3 1M ( loãng) ít nhất cần để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe
- Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X