-
Câu hỏi:
Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
-
A.
3/10
-
B.
3/7
-
C.
1/4
-
D.
5/8
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Vì quần thể ban đầu có A = 5/8 và b = 3/8
Sau hai thế hệ giao phối thì kiểu gen của F2 ở thế hệ trưởng thành có tần số alen a được tính theo công thức
a = \(\frac{{\frac{3}{8}}}{{1 + 2.\frac{3}{8}}} = \frac{3}{{14}}\)
Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là :3/14 × 2 =3/7
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ở lúa alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong
- Bệnh phenikito niệu là bệnh di truyền nguyên nhân do đâu?
- Một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền, một gen có 2 alen (alen A và alen a)
- Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%.
- Trong giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%.
- Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài.
- Bộ NST lưỡng bội của một loài có 2n= 8 NST.
- Một gen có chiều dài 0,408 micromet, gen đột biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 720 000 đvc
- Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
- Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1.
- Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp
- Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng.
- Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe.
- Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế nào?
- Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình:
- Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA
- Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa.
- Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden
- Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi
- Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:
- Ở một loài côn trùng đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
- Trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền
- Trong phép lai một cặp tính trạng khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thể hệ F2, MenĐen đã nhận biết được điều gì.
- Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật, sinh vật bắt đầu di cư lên cạn từ kỉ nào sau đây
- Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn nhiễm sắc thể số 2 là:
- Vào kì đầu của giảm phân I sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit
- Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
- Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa
- Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
- Ở người A- phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a- không phân biệt được mùi vị.
- Gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 3 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 5 có 6 alen.
- Ở sinh vật nhân chuẩn đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính
- Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có
- Cho hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây trong đó có 90 cây có kiểu hình mang hai tính lặn.
- Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd.
- Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam
- Điều nhận xét nào sau đây không đúng về đột biến?
- Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:P: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1