-
Câu hỏi:
Sục từ từ để cho 4,48 lít khí SO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là
-
A.
NaHSO3.
-
B.
hỗn hợp Na2SO3 và NaHSO3.
-
C.
Na2SO3.
-
D.
Na2SO4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 mol.
Ta thấy 1 < nNaOH/nSO2 = 1,5 < 2 ⟹ tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3.
Chọn B.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Khi điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do khí oxi:
- Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:
- Chất nào dưới đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?
- Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào dưới đây là của clo?
- Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào dưới đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?
- Nhóm nào dưới đây gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:
- Phương trình hóa học nào sau đây viết sai khi cho tác dụng với oxi?
- Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?
- Lưu huỳnh là chất khử trong phản ứng nào dưới đây ?
- Nhóm chất nào dưới đây đều tác dụng với dung dịch HCl?
- Xác định X biết X là một loại muối clorua, là nguyên liệu quan trọng để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven?
- Oxi và ozon là
- Cho m gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí sunfurơ (đktc). Giá trị m là
- Kim loại nào sau đây thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
- Sự tăng áp suất có ảnh hưởng thế nào đến TTCB của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) ⇄ 2HBr (k)?
- Sục từ từ để cho 4,48 lít khí SO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là
- Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
- Tính chất hóa học đặc trưng của H2S là
- Tìm kim loại biết đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2g?
- Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
- Tính thành phần phần trăm về thể tích của oxi và ozon lần lượt?
- Khi bị vỡ nhiệt kế có chứa thủy ngân, cách thu gom thủy ngân an toàn nhất là dùng
- Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn là
- Tính thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp?
- Cho phản ứng sau: Cl2 + 2H2O + SO2 → 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là
- Để nhận biết I2 người ta dùng thuốc thử là
- Những số oxi hóa của Clo có thể có là?
- Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong việc khắc thủy tinh?
- Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?
- Trong các halogen sau: F2, Cl2, Br2, I2 đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
- Cấu hình e lớp ngoài cùng của các halogen là
- Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y?
- Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nguội?
- Liên kết trong các phân tử clo, brom, iot, oxi, nitơ đều là
- Khi cho kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng, khí nào tạo thành sau phản ứng là
- Dãy kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
- Cho 4,8 gam kim loại Mg tác dụng hết với HCl thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
- Dãy nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự thay đổi độ mạnh tính axit của các dung dịch halogenua?
- Cho cân bằng sau: C(r) + H2O (k) ⇄ CO(K) + H2 (k) (ΔH > 0). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?
- Sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo muối FeCl3?