-
Câu hỏi:
Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là?
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có \(\Delta ABE\) có AB = AE nên \(\Delta ABE\) cân tại A.
Suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\).
\(\Delta ABC = \Delta AED\left( {c.g.c} \right)\)
Suy ra AC = AD (hai cạnh tương ứng) suy ra \(\Delta ACD\) cân tại A.
Vậy có 2 tam giác cân.
Đáp án : A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức?
- Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?
- Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?
- Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 12. Hệ số tỉ lệ là?
- Tổng số đo các góc của tam giác bằng?
- Cho \(\Delta MNP = \Delta LKQ\), MN = 3cm, MP = 4cm, NP = 5cm, \(\widehat M = {90^0}\). Khi đó?
- Tam giác ABC có AB = 8cm, BC = 6cm, AC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ta có?
- Bộ ba độ dài nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác?
- Cho hình vẽ. So sánh độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE?
- Cho tam giác MNK có MN = NK. Khi đó?
- Cho tam giác ABC cân tại C. Khi đó?
- Đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng m là?
- Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được?
- Biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\) và \(x + y = - 15\). Khi đó giá trị của x, y là?
- Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau: Giá trị cần điền vào “?” là?
- Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x = - 2\) thì \(y = 4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?
- Cho hình vẽ. Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp?
- Cho hình vẽ. Số đo của \(\widehat {EFH}\) là?
- Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là
- Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó
- Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao
- Nếu 2.b = 5.c và b, c ≠ 0 thì?
- Với \(a,b,c,d \in Z;{\rm{ }}b,d \ne 0\) kết luận nào sau đây là đúng?
- Cho y là đại lượng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k, ta có?
- Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 4 thì y = -15. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là?
- Cho y = 10x thì ta nói?
- Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Biết AB = 3 cm; AC = 7 cm. Khi đó độ dài cạnh BC không thể bằng?
- Cho \(\Delta ABC\) cân tại B. Khi đó?
- Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A và \(\hat B = {60^0}\). Khi đó?
- Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
- Cho hình vẽ sau, hỏi cách viết kí hiệu nào đúng?
- Cho hình vẽ bên, khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD là độ dài đoạn thẳng nào?
- Cho hình vẽ. So sánh BA, BC, BD, ta được?
- Trong các cặp tỉ số sau, cặp tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức?
- Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}.\) Khẳng định đúng là?
- Từ đẳng thức \(2.\left( { - 15} \right) = \left( { - 5} \right).6\), ta có thể lập được tỉ lệ thức nào?
- Cho \(x,y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, biết \({x_1},{y_1}\) và \({x_2},{y_2}\) là các cặp giá trị tương ứng của chúng. Khẳng định nào sau đây là sai?
- Nếu ba số \(a;{\rm{ }}b;{\rm{ }}c\) tương ứng tỉ lệ với \(2;5;7\) ta có dãy tỉ số bằng nhau là?
- Cho đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k = - 3.\) Hệ thức liên hệ của \(y\) và \(x\) là?
- Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là?