-
Câu hỏi:
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
-
A.
2 và 1.
-
B.
2 và 2.
-
C.
1 và 1.
-
D.
1 và 2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng dung dịch
- Kim loại có các tính chất vật lý chung là gì?
- Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong 1 phân tử axit glutamic tương ứng là
- Dãy có các chất là đồng phân của nhau là dãy nào trong các dãy sau?
- Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp c
- Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là:
- Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Ba2+ và NO3 - là
- Muốn bảo quản kim loại natri, người ta ngâm kín chúng trong:
- Sự kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) và giải phóng những phân tử nhỏ khác được gọi là?
- Cấu hình electron nguyên tử của nitơ có Z=7 là
- Cho các chất có công thức cấu tạo :Chất nào thuộc loại phenol?
- Cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
- Tên gọi của este có công thức HCOOC2H5 là
- Cho các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo thứ tự: Na+/Na
- Xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính bazơ: C2H5NH2 (1), CH3NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4).
- Glucozơ không thuộc loại chất nào?
- Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol một este B thì thu được 33g CO2 và 13,5g H2O. CTPT của B là:
- Hòa tan m gam kim loại Na vào nước được dung dịch A và có 10,08 lít H2 bay ra (đkc).
- Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
- Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc).
- Xà phòng hóa hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol. Số gam xà phòng thu được là:
- Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g hỗn hợp 2 ankan X,Y là đồng đẳng kế tiếp sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 (đktc).
- Cho KOH vào 4 dung dịch muối sau CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Số chất kết tủa thu được là?
- Ở điều kiện thích hợp, 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metylaxetat:
- Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết 1mol X thành hỗn hợp Y.
- Các thí nghiệm sau được thực hiện ở điều kiện thường:(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.(b) Cho CaO vào H2O.
- Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lit CO2, 2,80 lit N2 và 25,2 lít H2O (các khí và hơi đo ở đktc) .
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
- Cho các phát biểu sau:(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol;(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 p
- Cho X và Y là 2 axitcacboxylic đơn chức, no, mạch hở ( MX
- Hoà tan 2,4 gam một oxit sắt cần vừa đủ 90 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là:
- Cho 21,6g một kim loại chưa biết hoá trị tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít N2O (đktc). Kim loại đó là
- Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng.
- Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn h
- Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (MA< MB) trong 500 ml dung dịch NaOH 1,4M thu được dung d�
- Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp A chứa 2 peptit X,Y ( có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết ) cần vừa đủ 120ml KOH 1M, th
- Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3.
- Điện phân dung dịch (có màng ngăn xốp, điện cực trơ) dung dịch có chứa CuSO4 và KCl , với cường độ dòng điện I=1,93
- Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các n