-
Câu hỏi:
Số lượng học sinh nữ của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:
Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
-
A.
7 giá trị
-
B.
8 giá trị
-
C.
14 giá trị
-
D.
20 giá trị
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15; 16; 17; 18; 20; 22; 24.
Đáp án cần chọn là: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Thu gọn đơn thức \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:
- Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\) là:
- Cho các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4};\,B = - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\) là:
- Cho hai đa thức \(P\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\) nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) là:
- Cho tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?
- Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\). Số đo \(\angle BIC\) là:
- Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Câu nào sau đây đúng:
- Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = AC\) có \(\angle A = 2\angle B\) có dạng đặc biệt nào:
- Tần số tương ứng của các giá trị 9; 10; 15 lần lượt là:
- Số lượng học sinh nữ của một trường trung học cơ sở. Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
- Điểm thi môn toán của lớp 7A. Dấu hiệu điều tra ở đây là:
- Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50kg
- Bình mua 10 quyển vở, mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi, mỗi chiếc giá y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Bình phải trả là
- Tính tổng các đơn thức sau: \(- 6{x^5}y,7{x^5}y, - 3{x^5}y,{\rm{ }}{x^5}y\) là:
- Bậc của đơn thức \(5xyz.4{x^3}{y^2}( - 2{x^5}y)\) là:
- Thu gọn đa thức \(B\left( x \right) = 6{x^4} - 7{x^3} + 6{x^2} - 7{x^3}\; + 4{x^4} + 3 - 5x + 2x\) ta được đa thức:
- Bậc của đa thức \(7{x^2}y( - 4{x^3}{y^5}){\rm{ }} + {\rm{ }}17{x^2}{y^3}\; - {\rm{ }}4{x^2}y{\rm{ }} + {\rm{ }}28{x^6}{y^5}\)
- Tam giác ABC có AB=1cm,AC=9cm. Biết độ dài cạnh BC là một số nguyên, khi đó BC là:
- Cho tam giác cân biết hai cạnh bằng 2cm và 5cm. Chu vi của tam giác là:
- Khẳng định nào sau đây đúng: Số 0 được gọi là
- Nghiệm của đa thức 5x-10 là:
- Tính tổng A(x) + B(x) của hai đa thức đã cho bên dưới
- Giá trị của biểu thức \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}xy{\rm{ }} + {\rm{ }}{x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}{x^3}{y^3}\; + {\rm{ }}{x^4}{y^4}\; + {\rm{ }}{x^5}{y^5}\) tại x = 1,y = -1 là:
- Biết \(C\left( x \right){\rm{ }} + {\rm{ }}({x^2}{y^2}\; - {\rm{ }}xy){\rm{ }} = {\rm{ }}3{x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}5xy{\rm{ }} + {\rm{ }}8y{\rm{ }} - {\rm{ }}3x{\rm{ }} + {\rm{ }}4\). Tìm C(x)
- Tính P(x) - Q(x) + R(x)
- Hai đa thức P(x) = 3x2 + 5x - 1, Q(x) = 3x2 + 2x + 2. Nghiệm của đa thức P(x) - Q(x) là:
- Cho tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 10cm, đường trung tuyến AM (M∈BC) có độ dài là 6cm. Khi đó BC có độ dài là:
- Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 12cm. Gọi M là trung điểm của AB, I là một điểm nằm trên đường trung trực của AB sao cho AI=10cm. Khi đó độ dài MI là:
- Cho tam giác ABC có vuông tại B, A ̂ =45^0. So sánh nào sau đây đúng
- Gọi a là nghiệm của đa thức 5x - 6, b là nghiệm của đa thức -2x + 3. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Tính đa thức A + 2B.
- Tổng hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: \(5{x^2} - 4{x^2} + 3x - 4x - 4{x^3} + 1 + 3{x^3}\)
- Cho đa thức \(D(x) = ax^2 + 2x - 2\) (a là hằng số) . Tìm a biết D(2) = 6
- Tìm m biết f(1) = g(2)
- Cho tam giác ABC có ∠B = \(70^o\), ∠C = \(30^o\). Khi đó
- Đường trung trực của cạnh BC trong tam giác ABC cắt cạnh AC tại D. Cho AC = 10cm, BD = 4cm. Khi đó AD là:
- Ba đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác.
- Tam giác ABC cân tại A. Vẽ trung tuyến AM của tam giác. Biết BC = 12cm, AB = AC = 10cm thì độ dài AM là:
- Tam giác cân có độ dài hai cạnh là 3cm, 8cm. Khi đó chu vi tam giác cân đó là:
- Tam giác ABC có AB = 7cm, BC = 2cm. Độ dài cạnh AC không thể là số nào trong các số sau: