-
Câu hỏi:
Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
- Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
- Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84
- Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với cô
- Trung hòa hoàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối.
- Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2(các thể tích khí đo ở đktc) và
- Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và
- chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y
- Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa
- Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức
- Công thức của glyxin là
- Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
- Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là
- Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là
- Dung dịch nào làm quỳ tím đổi thành màu xanh
- Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?
- Ý nào sau đây là đúng ?
- Ý phát biểu nào sau đây là đúng ?
- Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
- Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan.
- Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
- Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.
- Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X.
- 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan.
- Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan.
- Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y.
- Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y.
- Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng.
- Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối
- Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
- Peptit nào không có phản ứng màu biure ?
- Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
- Ý nào sau đây sai ?
- Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin.
- Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằ
- Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ 1 amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một
- Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một n
- Hợp chất nào thuộc loại đipeptit ?
- Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?