-
Câu hỏi:
Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với chất nào dưới đây?
- Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc).
- Tính klg muối thu được?
- Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là khí nào trong 4 khí sau đây??
- Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịc
- Xác định tên và kí hiệu của KL?
- Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
- Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X.
- Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ).
- Sản phẩm khi cho Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng?
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là bao nhiêu???
- Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản ph�
- Trường hợp không xảy ra PUHH là?
- Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4.
- Trong phản ứng trên đã xảy ra quá trình nào??
- Cho sơ đồ : Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là:
- Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp r
- Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1.
- Khối lg muối khan thu được sau phản ứng??
- Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V
- Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là bao nhiêu?
- Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
- Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là chất nào trong 4 chất sau??
- Cho các phản ứng: (1) MnO2 + HCl đặc → &nbs
- Nguyên tắc thu hồi Hg?
- Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là chất nào trong số 6 chất sau?
- Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là chất nào trong 4 chất au?
- Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
- Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy m
- Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đư
- Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
- TH nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
- Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là?
- Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
- Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là?
- UD nào sau đây không phải của ozon?
- Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là bao nhiêu?
- Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào trong 4 phản ứng sau đây?
- Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X.
- Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà