-
Câu hỏi:
Sau khi thực hiện đoạn chương trình dưới đây, danh sách a hiển thị trên màn hình là gì?
a=[3,1,5,2]
print(a)
a.sort()
-
A.
[1,2,3,5]
-
B.
[3,1,5,2]
-
C.
[5,3,2,1]
-
D.
[3,5,2,1]
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
Câu lệnh a.sort() thực hiện sắp xếp danh sách a theo thứ tự không giảm. ⇒ Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên, danh sách a hiển thị trên màn hình là: [1,2,3,5]
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Kiểu dữ liệu nào là kiểu dữ liệu danh sách?
- Muốn khai báo một danh sách và khởi tạo sẵn một số phần tử ta dùng cú pháp nào?
- Dùng lệnh nào sau đây để có thể duyệt lần lượt các phần tử của danh sách
- Cho mảng a=[0,2,4,6]. Phần tử a[1]=?
- Để xóa tất cả các phần tử trong danh sách, ta gọi hàm thành viên nào?
- Muốn xóa 2 phần tử ở vị trí 1 và 2 trong danh sách a hiện tại ta dùng lệnh gì
- Khi thực hiện lệnh 'Hà' in A với A = [2, 4, '5', 'Hà Nội', 'Việt Nam', 9] sẽ cho kết quả ra sao?
- Lệnh nào sau đây được dùng để chèn phần tử vào danh sách?
- Sau khi thực hiện đoạn chương trình dưới đây, danh sách a hiển thị trên màn hình là gì?
- Sau khi thực hiện đoạn chương trình trên thì danh sách a có các phần tử nào?