-
Câu hỏi:
Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây ?
-
A.
AlCl3.
-
B.
FeCl3.
-
C.
FeCl2.
-
D.
MgCl2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loảng rồi lấy khí thu được để khử oxit của kim loại Y.
- Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì phải dùng chất nào để khử độc?
- Tính chất vật lí chung của kim loại ?
- Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất ?
- Bằng phương pháp lên men từ các nông sản chứa nhiều tinh bột (gạo, ngô, …) người ta thu được ancol etylic.
- Phương trình điện li viết không đúng ?
- Có 3 hóa chất sau đây: Amoniac, phenylamin và etylamin. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
- Hít bóng khí cười ảnh hưởng trực tiếp đến tim mạch, hệ thần kinh, nếu lạm dụng có thế dẫn tới trầm cảm hoặc
- Chất nào sau đây là chất béo ?
- Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. Công thức phân tử este đó là?
- Nhúng 2 lá kim loại Zn và Cu vào dung dịch axit H2SO4 loãng rồi nối 2 lá kim loại bằng một dây dẫn có gắn 1 điện kế, m�
- Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một an
- Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây ?
- Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và trong công nghiệp thực phẩm (là
- Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOCH3 ; (2) H2NCH2COOH ; (3) ClH3NCH2COOH ; (4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
- Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng gương.
- Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
- Nung 100 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn.
- Hòa tan 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X.
- Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na.
- Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O ?
- Tinh bột thuộc loại polisaccarit, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật.
- Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau: Hóa chất được cho vào
- Cho Tyrosin HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH (-C6H4- là vòng thơm) lần lượt phản ứng với các chất sau: HCl ; NaOH ; Nước brom ; CH3OH/HCl
- Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trê
- Cho 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất tan tương ứng là X, Y, Z có cùng nồng độ mol.
- Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí với H2 (dư), có tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
- Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acylonitrin thu được một loại caosu Buna-N chứa 8,69% nitơ về khối lượng.
- Một loại nước cứng có chứa: Ca2+ 0,002M ; Mg2+ 0,003M và HCO3.
- Hỗn hợp X chứa AlBr3 và MBr2.
- Hòa tan 115,3 gam hổn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng dung dịch H2SO4 loảng thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí (
- Cho các phương trình phản ứng: X + 2NaOH → 2Y + H2O ; Y + HCl → Z + NaClĐốt cháy hoàn toàn 9,00 gam chất Z chỉ thu được 6,
- Điện phân dung dịch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ng
- Cho 30,24 gam chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứ
- Hòa tan hết 44,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 205,0 gam muối và hỗn
- X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol.
- X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH.
- X có công thức phân tử C10H8O4.
- Hấp thu hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch X.