-
Câu hỏi:
Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng số liệu sau:
Phương sai là:
-
A.
1,52
-
B.
1,53
-
C.
1,54
-
D.
1,55
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có:
- Giá trị trung bình: \(\bar x = \frac{{{n_1}{x_1} + {n_2}{x_2} + ... + {n_k}{x_k}}}{n} = \frac{{20.5 + 21.8 + 22.11 + 23.10 + 24.6}}{{40}} = 22,1\)
- Phương sai:
\(\begin{array}{l} s_X^2 = \frac{1}{n}\left[ {{n_1}{{({x_1} - \bar x)}^2} + ... + {n_k}{{({x_k} - \bar x)}^2}} \right] = \frac{1}{{40}}\left[ {5{{(20 - 22,1)}^2} + 8{{(21 - 22,1)}^2} + 11{{(22 - 22,1)}^2} + 10{{(23 - 22,1)}^2} + 6{{(24 - 22,1)}^2}} \right] = 1,54\\ \end{array}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Số gần đúng là a = 173,4592 có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,01. Số quy tròn của a là:
- Biết với a = 7,2412 có 3 chữ số đáng tin thì cách viết chuẩn của số gần đúng a là
- Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi AL và CI tương ứng là đường cao của các tam giác ADB và BCD. Biết \(D L=L I=I B=1\).
- Cho biểu đồ cột sau. Em hãy cho biết lớp nào có diện tích lớn nhất
- Diện tích của cột với đáy [45,6; 50,4) là:
- Cho mẫu số liệu thống kê sau {6; 4; 4; 1; 9; 10; 7}. Số liệu trung vị của mẫu số liệu thống kê trên là:
- Biết một nhóm 11 học sinh tham gia một kì thi. Số điểm thi của 11 học sinh đó được sắp xếp từ thấp đến cao như sau: (thang điểm 100): 0 ; 0 ; 63 ; 65 ; 69 ; 70 ; 72 ; 78 ; 81 ; 85 ; 89. Điểm trung bình của các học sinh này gần với số nguyên nào nhất?
- Một nhà thực vật học đo chiều dài của 74 chiếc lá cây và thu được số liệu sau ( đơn vị mm)Khi đó chiều dài tr
- Sản lượng lúa (đơn vị là tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình
- Để khảo sát kết quả thi tuyển sinh môn Toán trong kì thi tuyển sinh đại học năm vừa qua của