-
Câu hỏi:
Phương trình \({x^2} + 2mx + {m^2} - m + 1 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt khi:
-
A.
\(m<1\)
-
B.
\(m>1\)
-
C.
\(m=-1\)
-
D.
\(m=1\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{4}{{x - 3}} = \frac{{{x^2} + 4x + 2}}{{{x^2} - 9}}\) là:
- Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 8} \,\, + 4 = x\) là:
- Phương trình \((m - 3)x = 2m + 1\) có một nghiệm duy nhất khi:
- Cho mặt phẳng Oxy, cho \(A\left( {2\,;3} \right),\,\,B\left( { - 3\,; - 1} \right)\).
- Phương trình \(\left( {m + 2} \right){x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 4 = 0\) có hai nghiệm trái dấu khi:
- Số nghiệm của phương trình \(\frac{1}{x} + \frac{1}{{x + 1}} = 2\) là:
- Cho tam giác đều ABC với độ dài đường cao \(AH = a\). Đẳng thức nào sau đây là đúng?
- Cho phương trình \(\frac{4}{{x + 2}} - \frac{{2{\rm{x}} - 1}}{{x - 3}} = \frac{{7 + 6x}}{{ - {x^2} + x + 6}}\,\left( * \right)\).
- Cho: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \frac{{13}}{4}\\{x_1}.{x_2} = \frac{3}{2}\end{array} \right.\).
- Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\,\,\left( P \right);\,d:\,8x + y - 3 = 0\). Tổng hoành độ của các giao điểm của (P) và d là:
- Tổng tất cả các giá trị \(m\) sao cho \(\overrightarrow a = \left( {2m - 1;3m} \right)\) cùng phương \(\,\overrightarrow b&nbs
- Cho \(\Delta ABC\), M là trung điểm BC. Đẳng thức nào sau đây sai?
- Phương trình \(3{\rm{x}} - 2\sqrt {4{\rm{x}} - 3} = 3\) có số nghiệm là
- Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {2m - 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3 = 0\) có duy nhất nghiệm
- Trong các đẳng thức sau đây: \(\,\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \
- Cho tam giác ABC, I là trung điểm của BC, G là trọng tâm. Phát biểu nào sau đây đúng
- Phương trình \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\) có mấy nghiệm?
- Cho \(\overrightarrow a = \left( {2;1} \right),\,\,\overrightarrow b = \left( {2; - 1} \right),\,\,\overrightarrow c = \left( {0;1}
- Phương trình \(\frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} - \frac{5}{{x - 1}} = 5\) có mấy nghiệm
- Cho 2 vectơ \(\overrightarrow u = (2;5)\) và \(\overrightarrow v = ( - 5; - 6)\), ta có tọa độ \(\overrightarrow x
- Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {2m + 1} \right)x - 2{m^2} + 5m + 3 = 0\) vô nghiệm. Chọn đáp án đúng nhất
- Hãy cho biết điểm \(A\left( {0;1} \right)\) nằm trên đường cong nào sau đây
- Phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x + 5} = \sqrt {6{x^2} - 5x - 1} \) có tổng 2 nghiệm là
- Cho \(A\left( { - 4;3} \right),B\left( {4; - 1} \right)\). Tìm tọa độ điểm C trên Ox sao cho tam giác ABC vuông tại B.
- Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x - 5\,\,\left( P \right);\,d:\,8x + y - 20 = 0\). Tích hoành độ của các giao điểm của (P) và d là:
- Khẳng định nào đúng: Hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\2x + 2y = 10\end{array} \right.\)
- Giao điểm của parabol \((P): y = 2{{\rm{x}}^2} + 3x - 5\) và đường thẳng \((d): y = 3x + 27\) là:
- Cho sáu điểm A, B, C, D, E, F. Phát biểu nào sau đây sai?
- Phương trình \({x^2} + 2mx + {m^2} - m + 1 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt khi:
- Tính tổng của vecto v=vtAB+vtDC+vtBD+vtDA?
- Trong mặt phẳng Oxy cho \(A\left( {3; - 2} \right),B\left( {5;8} \right)\).Toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là:
- Cho hai điểm \(A(1;0)\) và \(B(0;-2)\). Tọa độ điểm D sao cho \(\overrightarrow {AD} = - 3\overrightarrow {AB} \) là
- Xác định (P) \(y=ax^2+bx+c\) biết hàm số đạt giá trị nhỏ nhất \(\frac{3}{4}\) khi \(x = \frac{1}{2}\) và nhận giá tr�
- Cho hình bình hành ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm BC và AD.
- Trong hệ tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow a = \left( {2;5} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {3; - 7} \right)\).
- Tất cả giá trị của a để phương trình \(2x - 1 = 4 + 5a\) ( với \(a\) là tham số) có nghiệm dương là
- Trong hệ tọa độ Oxy, cho \(A\left( { - 3;0} \right),B\left( {3;0} \right),C\left( {0;3\sqrt 3 } \right)\).
- Trong hệ tọa độ Oxy, cho \(A\left( {2;3} \right),B\left( { - 1;2} \right),C\left( {0; - 1} \right)\). Chu vi tam giác ABC bằng
- Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính \(\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right).
- Cho tam giác ABC với trọng tâm G. Gọi M là trung điểm AB. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau: