-
Câu hỏi:
Parabol \(y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua hai điểm M(1;5) và N(- 2;8) có phương trình là:
-
A.
\(y = {x^2} + x + 2\)
-
B.
\(y = {x^2} + 2x + 2\)
-
C.
\(y = 2{x^2} + x + 2\)
-
D.
\(y = 2{x^2} + 2x + 2\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tung độ đỉnh I của parabol \(\left( P \right):y = 2{x^2} - 4x + 3\) là
- Hàm số nào có giá trị nhỏ nhất tại \(x = \frac{3}{4}\)
- Hàm số nào nghịch biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)?
- Cho hàm số \(y = {x^2} - 2x + 3\), tìm mệnh đề đúng?
- Parabol \(y=ax^2+bx+c\) đi qua A(8;0) và có đỉnh I(6;- 12) có phương trình là
- Parabol \(y = a{x^2} + bx + 2\) đi qua hai điểm M(1;5) và N(- 2;8) có phương trình là
- Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) đạt cực tiểu bằng 4 tại x = - 2 và đi qua A(0;6) có phương trình là:
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left| { - 5x} \right|\). Khẳng định nào sau đây là sai?
- Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{2x - 2}}\)
- Cho hàm số \(f(x)=4-3x\). Khẳng định nào sau đây đúng?
- Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn?\(y=2x^2-3x^4+2\)
- Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = 2\left| {x - 1} \right| + 3\left| x \right| - 2\)?
- Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{2{x^2} - 3x + 1}}\). Trong các điểm sau đây, điểm nào thuộc đồ thị hàm số:
- Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 3}}\) là
- Tập xác định của hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} + 2x}}{{{x^2} + 1}}\) là tập hợp nào sau đây?
- Trong các hàm số sau, hàm số nào tăng trên khoảng (- 1;0)?
- Cho hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l} \frac{2}{{x - 1}},\,\,x \in \left( { - \infty ;0} \right)\\ \sqrt {x + 1} ,\,\,x \in \left[ {0;2} \right]\\ {x^2} - 1,\,\,x \in \left( {2;5} \right] \end{array} \right.\). Tính \(f(4)\), ta được kết quả
- Cho đồ thị hàm số\(y=x^3\) (hình bên). Khẳng định nào sau đây sai? Hàm số y đồng biến:
- Tập hợp nào sau đây là tập xác định của hàm số: \(y = \sqrt {\left| {2x - 3} \right|} \)
- Cho hàm số \(y=3x^4-4x^2+3\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
- Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} + 1}}\)
- Cho đồ thị hàm số \(y=f(x)\) như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau đúng?
- Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2\sqrt {x + 2} - 3}}{{x - 1}}\,\,khi\,x \ge 2\\ {x^2} + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,x < 2 \end{array} \right.\). Khi đó, \(f(2)+f(-2)\) bằng:
- Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{2x + 5}}\) là
- Cho hàm số \(y = {x^2} + \sqrt {x - 3} \) điểm nào thuộc đồ thị của hàm số đã cho:
- Hàm số chẵn là hàm số:
- Tập xác định của hàm số \(y = \frac{2}{{\sqrt {5 - x} }}\) là
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2x - 5}}{{{x^2} - 4x + 3}}\). Kết quả nào sau đây đúng?
- Cho hàm số \(y=x^3+x\), mệnh đề nào sau đây đúng
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 11x - 6\). Kết quả sai là:
- Tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {2 - 3x} }} + \sqrt {2x - 1} \) là
- Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2x - 3} + \sqrt {4 - 3x} \) là
- Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt[4]{{{x^2} - 3x - 4}}\) là
- Tập xác định của hàm số \(y = \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {3 - x} ,\,\,\,\,x \in \left( { - \infty ;0} \right)\\ \sqrt {\frac{1}{x}} ,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \in \left( {0; + \infty } \right) \end{array} \right.\) là
- Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số chẵn?
- Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\sqrt {5 - 2x} }}{{\left( {x - 2} \right)\sqrt {x - 1} }}\) là
- Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = {x^2} + mx + {m^2}\) là hàm chẵn?
- Hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2m + 1}}\) xác định trên [0;1) khi:
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x - 2\sqrt {x + 2} \) là:
- Tìm m để hàm số \(y = \frac{{x\sqrt 2 + 1}}{{{x^2} + 2x - m + 1}}\) có tập xác định là R.