OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) XB Xb× ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) XB Y. thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. F1 có 40 loại kiểu gen.

    II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

    III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử vè 3 cặp gen.

    IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.

    • A. 
      2.
    • B. 
      3.
    • C. 
      4.
    • D. 
      1.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Xét phép lai : ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) XB Xb× ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\) XB Y

    Xét thế hệ F1 tỉ lệ cá thể đực có kiểu hình trội về ba tính trạng (A-,B- XY) = 0,165

    Xét phép lai XB X× XB Y→ 1 XB XB : 1 XB X: 1 XB Y : 1 Xb Y

    A-, B- = 0,165 : 0,25 = 0,66

    ab/ab = 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab

    Tần số hoán vị gen là : 1 – 0,4 × 2 = 0,2 = 20 (cM) , II sai

    Hoán vị ở hai giới :

    Số kiểu gen liên quan đến NST giới tính là :4

    Số kiểu gen liên quan đến 2 cặp gen Aa và Bb là : 4 x 4 - = 10

    Số kiểu gen ở F1 là : 10 x 4 = 40 => I đúng

    Tỉ lệ % cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen là : (0,4 × 0,4 × 2 + 0,1 × 0,1 × 2 ) × 0,25 = 0,085 => III đúng

    Tỉ lệ % cá thể có 2 kiểu hình trội là : 0,66 × 0,25 + 0,75 × 0,09 × 2 = 0,3 => IV sai

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF