-
Câu hỏi:
Cho phản ứng: CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu
-
A.
41,67 kJ.
-
B.
42,67 kJ.
-
C.
31,67 kJ.
-
D.
32,67 kJ.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
1 gam H2 ⇒ nH2 = \(\frac{1}{2}\) mol
3 mol H2 :\({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250 kJ.
\(\frac{1}{2}\) mol H2 : \({\Delta _r},H_{298}^0\) = 250. \(\frac{1}{2}\) :3 = 41,67 kJ.
⇒ Để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu 41,67 kJ.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
- Tính \({\Delta _r},H_{298}^0\) các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4(g), C2H6(g), CO(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
- Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng: 6nCO2(g) + 6nH2O(l) → (C6H12O6)n(s) + 6nO2(g) Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ.mol-1
- Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) \({\Delta _r},H_{298}^0\) = -92,22 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của NH3.
- Chất nào có góc liên kết 120o trong phân tử?
- Cho các phân tử: (1) MgO; (2) Al2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là:
- Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?
- Phân tử H2O có góc liên kết bằng 104,5o do nguyên tử Oxi ở trạng thái lai hoá:
- Hình dạng phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 tương ứng là :
- Kết luận nào sau đây sai về liên kết?