-
Câu hỏi:
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
-
A.
NaCl.
-
B.
Ca(OH)2.
-
C.
HCl.
-
D.
KOH.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Hầu hết các hidroxit của các kim loại nặng đều là hợp chất không tan
Để xử lý sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng nước vôi trong tạo các hidroxit không tan, lọc lấy phần dung dịch.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là
- Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH
- Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
- Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
- Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?
- Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch
- Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
- Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
- Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?
- Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Glyxin là chất lỏng ở điều kiện thường.
- Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y.
- Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala-Gly-Val-Gly-Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?
- Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C8H10 bằng
- Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
- Fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
- Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng ví dụ như Hg2+, Pb2+, Fe3+,...
- Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
- Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat
- Xét các phát biểu sau: (a) Kim loại Na phản ứng mạnh với nước
- Có các phát biểu sau: (a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết
- Kim loại Cr tan được trong dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và H2
- Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, và Al đều phản ứng mạnh vs nước
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng
- Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với nước dư
- Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết
- Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
- Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra.
- Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2.
- Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam
- Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y.
- Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân
- Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng).
- Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3.
- Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:Các chất X, Y, Z
- Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin.
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol
- Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được
- Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1.
- X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol